IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 15. Định lí Thalès trong tam giác có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 15. Định lí Thalès trong tam giác có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 15. Định lí Thalès trong tam giác có đáp án

  • 209 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cây cầu AB bắc qua một con sông có chiều rộng 300 m. Để đo khoảng cách giữa hai điểm C và D trên hai bờ con sông, người ta chọn một điểm E trên đường thẳng AB sao cho ba điểm E, C, D thẳng hàng. Trên mặt đất, người ta đo được AE = 400 m, EC = 500 m. Theo em, người ta tính khoảng cách giữa C và D như thế nào?

Cây cầu AB bắc qua một con sông có chiều rộng 300 m. Để đo khoảng cách giữa hai điểm (ảnh 1)
Xem đáp án

Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:

Hai cạnh AC và BD thuộc hai bờ của con sông nên AC // BD, áp dụng định lí Thalès, ta có:

AEAB=CECD hay 400300=500CD .

Suy ra CD=300  .  500400=375  (m).

Vậy khoảng cách giữa C và D bằng 375 m.


Câu 2:

Cho Hình 4.2, em hãy thực hiện các hoạt động sau:

Cho Hình 4.2, em hãy thực hiện các hoạt động sau:  Hãy tìm độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD nếu (ảnh 1)

Hãy tìm độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD nếu chọn đoạn MN làm đơn vị độ dài. Với các độ dài đó hãy tính tỉ số ABCD

Xem đáp án

Chọn đoạn MN làm đơn vị độ dài thì MN = 1 (đvđd).

Khi đó, AB = 2 (đvđd); CD = 6 (đvđd).

Do đó ABCD=26=13 .

Vậy AB = 2 (đvđd); CD = 6 (đvđd);ABCD=13 .


Câu 4:

So sánh hai tỉ số tìm được trong hai hoạt động trên.

Xem đáp án

Tỉ số ABCD tìm được ở Hoạt động 1 và Hoạt động 2 bằng nhau và đều bằng 13.


Câu 5:

Tính tỉ số của các đoạn thẳng có độ dài như sau:

a) MN = 3 cm và PQ = 9 cm.

Xem đáp án

a) Tỉ số của các đoạn thẳng được tính như sau: MNPQ=39=13;  PQMN=93=31.

Vậy MNPQ=13;  PQMN=31.


Câu 6:

b) EF = 25 cm và HK = 10 dm.

Xem đáp án

b) Tỉ số của các đoạn thẳng được tính như sau: EFHK=2510=52;  HKEF=1025=25.

Vậy EFHK=52;  HKEF=25.


Câu 8:

b) AB'B'B AC'C'C.
Xem đáp án

b) Từ hình vẽ ta thấy: AB'B'B=42=21;  AC'C'C=42=21.

Vậy AB'B'B=AC'C'C.


Câu 9:

c) B'BAB C'CAC.

Xem đáp án

c) Từ hình vẽ ta thấy: B'BAB=26=13;  C'CAC=62=31.

Do đó B'BAB=C'CAC.


Câu 10:

Tìm các độ dài x, y trong Hình 4.6.

Tìm các độ dài x, y trong Hình 4.6. (ảnh 1)
Xem đáp án

a) Áp dụng định lí Thalès vào ∆ABC, ta có:

AMBM=ANCN hay 6,5x=42.

Suy ra x=6,5  .  24=3,25 (đvđd).

Vậy x = 3,25 (đvđd).

b) Ta có: PQ = PF + QF = 5 + 3,5 = 8,5 (đvđd).

Áp dụng định lí Thalès vào ∆PHQ, ta có:

PEPH=PFPQ hay 4y=58,5.

Suy ra y=4  .  8,55=6,8 (đvđd).

Vậy y = 6,8 (đvđd).


Câu 11:

Cho ∆ABC có AB = 6 cm, AC = 9 cm. Trên cạnh AB lấy điểm B’, trên cạnh AC lấy điểm C’ sao cho AB’ = 4 cm, AC’ = 6 cm (H.4.7).

Cho ∆ABC có AB = 6 cm, AC = 9 cm. Trên cạnh AB lấy điểm B’, trên cạnh AC (ảnh 1)

• So sánh các tỉ số AB'AB AC'AC.

• Vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’. Tính độ dài đoạn thẳng AC’’.

• Nhận xét gì về hai điểm C’, C’’ và hai đường thẳng B’C’, BC?

Xem đáp án

• Ta có AB'AB=46=23; AC'AC=69=23.

Do đó AB'AB=AC'AC.

• Đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’ nên B’C’’ // BC.

Áp dụng định lí Thalès vào ∆ABC, ta có:

AB'AB=AC''AC hay 46=AC''9.

Suy ra AC''=4  .  96=6 (cm).

Vậy AC’’ = 6 cm.

• Trên cạnh AC lấy điểm C’ sao cho AC’ = 6 cm.

Đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’ nên điểm C’’ nằm trên cạnh AC sao cho AC’’ = 6 cm.

Do đó, hai điểm C’, C’’ trùng nhau.

Vì hai điểm C’, C’’ trùng nhau mà B’C’’ // BC nên B’C’ // BC.


Câu 13:

Tìm độ dài x, y trong Hình 4.9 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Tìm độ dài x, y trong Hình 4.9 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất). (ảnh 1)
Xem đáp án

• Hình 4.9a)

Vì HK // QE nên áp dụng định lí Thalès, ta có:

PHQH=PKKE hay 64=8x.

Suy ra x=8  .  46=1635,3 (đvđd).

• Hình 4.9b)

AMN^=ABC^; AMN^ ABC^ là hai góc đồng vị nên MN // BC.

Ta có AB = AM + BM = y + 6,5.

Áp dụng định lí Thalès, ta có: AMAB=ANAC hay yy+6,5=811.

Suy ra 11y = 8(y + 6,5)

11y = 8y + 52

11y – 8y = 52

3y = 52

y=52317,3 (đvđd)

Vậy x ≈ 5,3 (đvđd); y ≈ 17,3 (đvđd).


Câu 14:

Tìm các cặp đường thẳng song song trong Hình 4.10 và giải thích tại sao chúng song song với nhau.

Tìm các cặp đường thẳng song song trong Hình 4.10 và giải thích tại sao chúng song song với nhau. (ảnh 1)
Xem đáp án

Hình 4.10a)

Ta có EMEN=23;  MFPF=34,5=23 nên EMEN=MFPF.

EMEN=MFPF, E MN, F MP nên theo định lí Thalès đảo ta suy ra EF // MN.

Hình 4.10b)

* Ta có: HFKF=1412=76;  HMMQ=1510=32.

HFKFHMMQ nên MF không song song với KQ.

* Ta có: MQMH=1015=23;  EQEK=1218=23.

MQMH=EQEK; F HK; M HQ nên theo định lí Thalès đảo ta suy ra ME // HK.


Câu 16:

Cho ∆ABC có trọng tâm G. Vẽ đường thẳng d qua G và song song với AB, d cắt BC tại điểm M. Chứng minh rằng BM=13BC.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Vẽ đường thẳng d qua G và song song với AB, d cắt BC tại điểm M (ảnh 1)

Lấy D là trung điểm của cạnh BC.

Khi đó, AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên điểm G nằm trên cạnh AD.

Ta có AGAD=23 hay AG=23AD.

Vì MG // AB, theo định lí Thalès, ta suy ra: AGAD=BMBD=23.

Ta có BD = CD (vì D là trung điểm của cạnh BC) nên BMBC=BM2BD=22  .  3=13.

Do đó BM=13BC (đpcm).


Bắt đầu thi ngay