IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 19. Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 19. Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 19. Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ có đáp án

  • 35 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho biểu đồ Hình 5.1.

Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ. Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho bao nhiêu vé?

Cho biểu đồ Hình 5.1.  Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ. (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ trên như sau:

Loại vé

100 000 đồng

150 000 đồng

200 000 đồng

Số lượng (nghìn vé)

10

20

5

Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho 5 nghìn vé vì số liệu 5 nghìn nhỏ nhất trong bảng trên và 10 5; 20 5.


Câu 3:

Trong một trận bóng đá khác, số vé 100 000 đồng, 150 000 đồng, 200 000 đồng bán được lần lượt là 10 300, 22 300, 4 100 vé. Nếu dùng biểu đồ tranh để biểu diễn thì mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu vé? Phải vẽ bao nhiêu biểu tượng?

Xem đáp án

Số vé biểu diễn cho mỗi biểu tượng là số mà cả ba số: 10 300, 22 300, 4 100 đều chia hết và nên chọn số lớn nhất có thể.

Do đó, số vé biểu diễn cho mỗi biểu tượng là:

ƯCLN (10 300, 22 300, 4 100) = 100.

Khi đó:

Số biểu tượng cần phải vẽ cho số vé 100 000 đồng là:

10 300 : 100 = 103 (biểu tượng).

Số biểu tượng cần phải vẽ cho số vé 150 000 đồng là:

22 300 : 100 = 223 (biểu tượng).

Số biểu tượng cần phải vẽ cho số vé 200 000 đồng là:

4 100 : 100 = 41 (biểu tượng).


Câu 4:

Nên chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu Bảng 5.1? Vẽ biểu đồ đó.

Nên chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu Bảng 5.1? Vẽ biểu đồ đó. (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ trên như sau:

Loại vé

100 000 đồng

150 000 đồng

200 000 đồng

Số lượng (nghìn vé)

10

20

5

Để biểu diễn dữ liệu Bảng 5.1, ta nên chọn biểu đồ tranh.

Ta chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho 5 nghìn vé.

Khi đó, số biểu tượng biểu tượng cần biểu diễn số vé 100 000 đồng là:

10 : 5 = 2 (biểu tượng)

Số biểu tượng biểu tượng cần biểu diễn số vé 150 000 đồng là:

20 : 5 = 4 (biểu tượng)

Số biểu tượng biểu tượng cần biểu diễn số vé 200 000 đồng là:

5 : 5 = 1 (biểu tượng)

Ta vẽ biểu đồ tranh như sau:

Loại vé 100 000 đồng

 

Loại vé 150 000 đồng

      

Loại vé 200 000 đồng

(Mỗi ứng với 5 nghìn vé)


Câu 5:

Biểu đồ Hình 5.2 cho biết cân nặng thai nhi chuẩn tại một số thời điểm trong thai kì.

Biểu đồ Hình 5.2 cho biết cân nặng thai nhi chuẩn tại một số thời điểm trong thai kì. (ảnh 1)

Ta có thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu hay không?

Xem đáp án

Từ biểu đồ trên, ta lập bảng thống kê:

Tuần tuổi

8

12

16

20

24

28

32

36

40

Cân nặng (gam)

 

1

 

14

 

100

 

300

 

600

 

1 000

 

1 700

 

2 600

 

3 500

Ta có thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu trên.


Câu 6:

Bảng sau cho biết cân nặng thai nhi chuẩn theo tuần tuổi:

Bảng sau cho biết cân nặng thai nhi chuẩn theo tuần tuổi: a) Ta có nên dùng biểu đồ để  (ảnh 1)

a) Ta có nên dùng biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu này không? Tại sao?

Xem đáp án

a) Ta không nên dùng biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu này vì số lượng thời điểm quan sát nhiều.


Câu 7:

b) Biểu đồ nào phù hợp để biểu diễn bảng số liệu này?

Xem đáp án

b) Biểu đồ biểu diễn bảng số liệu phù hợp là biểu đồ đoạn thẳng thì để biểu diễn sự thay đổi một đại lượng theo thời gian và số lượng thời điểm quan sát nhiều.


Câu 8:

Cho biểu đồ Hình 5.3.

Cho biểu đồ Hình 5.3.   a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu trong biểu đồ. (ảnh 1)

a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu trong biểu đồ.

Xem đáp án

a) Dựa vào biểu đồ trên, ta lập bảng thống kê số cơn bão trên toàn cầu như sau:

Năm

2014

2015

2016

2017

2018

Số lượng cơn bão

99

121

86

130

94


Câu 9:

b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này. Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì có nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn không?

Xem đáp án

b) Biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu đã cho là:

b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này. Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn  (ảnh 1)

Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì không nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn vì số lượng thời điểm quan sát nhiều.


Câu 10:

Cho bảng thống kê về cỡ áo của học sinh lớp 8A như trong Bảng 5.2.

Cho bảng thống kê về cỡ áo của học sinh lớp 8A như trong Bảng 5.2.  Nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệ (ảnh 1)

Nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệu đã cho và giải thích tại sao trong các trường hợp sau:

a) So sánh tỉ lệ học sinh của lớp 8A theo cỡ áo?

Xem đáp án

a) Nên dùng biểu đồ hình quạt tròn để so sánh tỉ lệ học sinh của lớp 8A theo cỡ áo, vì biểu đồ hình quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của cùng từng loại so với toàn thể (ở đây ta tính tỉ lệ phần trăm học sinh lớp 8A theo cỡ áo trên tổng số học sinh lớp 8A rồi vẽ biểu đồ hình quạt tròn để so sánh).


Câu 11:

b) So sánh số lượng cỡ áo mỗi loại của nam và nữ?

Xem đáp án

b) Nên dùng biểu đồ cột kép để so sánh số lượng cỡ áo mỗi loại của nam và nữ vì biểu đồ cột kép dùng để so sánh từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại (ở đây ta vẽ biểu đồ cột kép để so sánh số lượng học sinh nam và nữ chọn trong mỗi cỡ áo).


Câu 12:

Bảng thống kê sau cho biết mật độ dân số (người/km2) tại ba vùng kinh tế xã hội trong hai năm 2009 và 2019.

Bảng thống kê sau cho biết mật độ dân số (người/km2) tại ba vùng kinh tế xã hội trong hai năm 2009 và 2019. (ảnh 1)

Muốn biết sau 10 năm mật độ dân số thay đổi thế nào ở mỗi vùng, ta nên sử dụng biểu đồ nào?

Xem đáp án

Muốn biết sau 10 năm mật độ dân số thay đổi thế nào ở mỗi vùng, ta nên sử dụng biểu đồ cột kép vì biểu đồ cột kép để so sánh hai tập dữ liệu với nhau (ở đây ta so sánh mật độ dân số của năm 2009 và năm 2019 của mỗi vùng).


Câu 13:

Trở lại bài toán mở đầu, với dữ liệu trong Bảng 5.1.

Trở lại bài toán mở đầu, với dữ liệu trong Bảng 5.1.  Tròn khẳng định: Tớ sẽ dùng biểu đồ  (ảnh 1)

Tròn khẳng định: Tớ sẽ dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu trong Bảng 5.1.

Vuông cho rằng: Tớ sẽ dùng biểu đồ tròn để biểu diễn.

Em ủng hộ Vuông hay Tròn?
Xem đáp án

Dữ liệu trong Bảng 5.1 biểu diễn số lượng của các loài động vật.

Để biểu diễn dữ liệu này, ta dùng biểu đồ cột vì biểu đồ cột biểu diễn số lượng các loại đối tượng khác nhau.

Do đó, ta ủng hộ Tròn.


Câu 15:

b) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này.

Xem đáp án

b) Bảng thống kê số lượng các bạn lớp 8A tham gia các câu lạc bộ là:

Tên câu lạc bộ

Tiếng Anh

Võ thuật

Nghệ thuật

Số lượng (học sinh)

6

9

6

Biểu đồ cột biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A tham gia các câu lạc bộ.

b) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này. (ảnh 1)

Câu 16:

Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của một khách sạn.

Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của  (ảnh 1)

a) Vẽ biểu đồ tranh, biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên.

Xem đáp án

a) Dựa vào bảng thống kê trên, ta có:

Biểu đồ tranh:

Rất tốt

Tốt

        

Trung bình

  

Kém

(Mỗi ứng với 5 khách)

Biểu đồ cột:

Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của  (ảnh 2)

Câu 17:

b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ nào để biểu diễn?

Xem đáp án

b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ hình quạt tròn biểu đồ hình quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của cùng từng loại so với toàn thể.


Câu 18:

Cho biểu đồ Hình 5.7.

Cho biểu đồ Hình 5.7.    Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương  (ảnh 1)

Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này.

Xem đáp án

Bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:

Huy chương

Vàng

Bạc

Đồng

Số lượng

39

41

33

Biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ:

Cho biểu đồ Hình 5.7.    Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương  (ảnh 2)

Câu 19:

Bảng sau cho biết khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được.

Bảng sau cho biết khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được.   Lựa chọn biểu đồ  (ảnh 1)

Lựa chọn biểu đồ phù hợp biểu diễn bảng thống kê này. Vẽ biểu đồ đó.

Xem đáp án

Để khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được, ta chọn biểu đồ cột.

Biểu đồ cột biểu diễn khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được:

Bảng sau cho biết khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được.   Lựa chọn biểu đồ  (ảnh 2)

Câu 21:

b) Vẽ biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games.
Xem đáp án

b) Vẽ biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games.

b) Vẽ biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games. (ảnh 1)

Câu 22:

Biểu đồ Hình 5.8 cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng. Giả sử cửa hàng bán được 200 kg quả các loại. Lập bảng thống kê cho biết số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này.

Biểu đồ Hình 5.8 cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng. Giả sử cửa hàng bán (ảnh 1)
Xem đáp án

Lời giải:

Theo đề bài, cửa hàng bán được 200 kg quả các loại. Khi đó:

• Số quả lê cửa hàng đó bán được là: 200 . 20% = 40 (quả);

• Số quả táo cửa hàng đó bán được là: 200 . 30% = 60 (quả);

• Số quả nhãn cửa hàng đó bán được là: 200 . 40% = 80 (quả);

• Số quả nho cửa hàng đó bán được là: 200 . 10% = 20 (quả);

Bảng thống kê số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được:

Loại quả

Táo

Nhãn

Nho

Số lượng (quả)

40

60

80

20

Biểu đồ cột số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được:

Biểu đồ Hình 5.8 cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng. Giả sử cửa hàng bán (ảnh 2)

Bắt đầu thi ngay