IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 2. Đa thức có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 2. Đa thức có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 2. Đa thức có đáp án

  • 138 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy nhớ lại, đa thức một biến là gì? Nêu một ví dụ về đa thức một biến.

Xem đáp án

Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến; mỗi đơn thức trong tổng đó gọi là một hạng tử của đa thức đó.

Một ví dụ về đa thức một biến: 2x3 – x2 + 1.


Câu 3:

Viết tổng của bốn đơn thức mà em và bạn ngồi cạnh đã viết.

Xem đáp án

Tùy theo các đơn thức mà em và bạn ngồi cạnh viết, ta có thể tìm được tổng khác nhau.

Chẳng hạn, bốn đơn thức được viết là: 4x2y;  12;  x;  2x2y.

Tính tổng bốn đơn thức đó ta được:

 4x2y+12+x+2x2y=4x2y+2x2y+x12

=6x2y+x12.


Câu 4:

Biểu thức nào dưới đây là đa thức? Hãy chỉ rõ các hạng tử của mỗi đa thức ấy.

3xy21;  x+1x;   2x+3y;  x+xy+y.

Xem đáp án

Các biểu thức là đa thức gồm: 3xy21;   2x+3y.

• Đa thức 3xy2 – 1 có hai hạng tử 3xy2 và – 1.

• Đa thức 2x+3y có hai hạng tử 2x 3y.


Câu 5:

Mỗi quyển vở giá x đồng. Mỗi cái bút giá y đồng. Viết biểu thức biểu thị số tiền phải trả để mua:

a) 8 quyển vở và 7 cái bút;

Xem đáp án

a) Giá tiền 8 quyển vở là: 8x (đồng);

Giá tiền 7 cái bút là: 7y (đồng)

Giá tiền 8 quyển vở và 7 cái bút là: 8x + 7y (đồng)


Câu 6:

b) 3 xấp vở và 2 hộp bút, biết rằng mỗi xấp vở có 10 quyển, mỗi hộp bút có 12 chiếc.

Xem đáp án

b) Mỗi xấp vở có 10 quyển nên 3 xấp vở có: 3 . 10 = 30 (quyển vở)

Giá tiền của 3 xấp vở là: 30x (đồng);

Mỗi hộp bút có 12 chiếc nên 2 hộp bút có: 12 . 2 = 24 (chiếc bút)

Giá tiền của 2 hộp bút là: 24y (đồng)

Giá tiền mua 3 xấp vở và 2 hộp bút là: 30x + 24y (đồng)


Câu 7:

c) Mỗi biểu thức tìm được ở hai câu trên có phải là đa thức không?

Xem đáp án

c) Hai đa thức tìm được ở hai câu trên lần lượt là: 8x + 7y; 30x + 24y đều là các đa thức.


Câu 8:

Đa thức nêu trong tình huống mở đầu có phải là đa thức thu gọn không?

Xem đáp án

Đa thức nêu trong tình huống mở đầu là x2+y2+12xy là đa thức thu gọn.


Câu 9:

Cho đa thức N=5y2z22xy2z+13x42y2z2+23x4+xy2z.

a) Thu gọn đa thức N.

Xem đáp án

a) Thu gọn đa thức N, ta được:

N=5y2z22xy2z+13x42y2z2+23x4+xy2z

=5y2z22y2z2+xy2z2xy2z+13x+423x4

= 3y2z2 − xy2z + x4.

Vậy N = 3y2z2 − xy2z + x4.


Câu 10:

b) Xác định hệ số và bậc của từng hạng tử (tức là bậc của từng đơn thức) trong dạng thu gọn của N.

Xem đáp án

b) Dạng thu gọn của đa thức N có ba hạng tử gồm:

• Hạng tử 3y2z2 có hệ số là 3 và bậc là 4;

• Hạng tử −xy2z có hệ số là −1 và bậc là 4;

• Hạng tử x4 có hệ số là 1 và bậc là 4.


Câu 11:

Với mỗi đa thức sau, thu gọn (nếu cần) và tìm bậc của nó:

a) Q = 5x2 – 7xy + 2,5y2 – 8,3y + 1;

Xem đáp án

a) Đa thức Q đã ở dạng thu gọn.

Đa thức Q = 5x2 – 7xy + 2,5y2 – 8,3y + 1 có bậc là 2.


Câu 12:

b) H=4x512x3y+34x2y24x5+2y27.

Xem đáp án

b) Ta có H=4x512x3y+34x2y24x5+2y27

=4x54x512x3y+34x2y2+2y27

=12x3y+34x2y2+2y27.

Đa thức H có bậc là 4.


Câu 14:

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?

−x2 + 3x + 1;  x5;  x5x; 2024; 3x2y2 – 5x3y + 2,4;  1x2+x+1.

Xem đáp án

• Các biểu thức −x2 + 3x + 1; 3x2y2 – 5x3y + 2,4 là các đa thức;

• Ta có x5=15x.

Các biểu thức 15x; 2024 là các đơn thức nên 15; 2024 cũng là các đa thức.

• Các biểu thức x5x;1x2+x+1 là không phải là đa thức.

Do đó, các biểu thức là đa thức gồm: −x2 + 3x + 1; x5; 2024; 3x2y2 – 5x3y + 2,4.


Câu 15:

Xác định hệ số và bậc của từng hạng tử trong đa thức sau:

a) x2y – 3xy + 5x2y2 + 0,5x – 4;

Xem đáp án

a) Đa thức x2y – 3xy + 5x2y2 + 0,5x – 4 có:

- Hạng tử x2y có hệ số là 1, bậc là 3;

- Hạng tử –3xy có hệ số là –3, bậc là 2;

- Hạng tử 5x2y2 có hệ số là 5, bậc là 4;

- Hạng tử 0,5x có hệ số là 0,5, bậc là 1;

- Hạng tử –4 có hệ số là –4, bậc là 0.


Câu 16:

b) x22xy3+y37x3y.

Xem đáp án

b) Đa thức x22xy3+y37x3y có:

- Hạng tử x2 có hệ số là 2, bậc là 1;

- Hạng tử −2xy3 có hệ số là −2, bậc là 4;

- Hạng tử y3 có hệ số là 1, bậc là 3;

- Hạng tử −7x3y có hệ số là −7, bậc là 4.


Câu 17:

Thu gọn đa thức:

a) 5x4 – 2x3y + 20xy3 + 6x3y – 3x2y2 + xy3 – y4;

Xem đáp án

a) 5x4 – 2x3y + 20xy3 + 6x3y – 3x2y2 + xy3 – y4

= 5x4 + (6x3y – 2x3y) + (20xy3 + xy3) – 3x2y2 – y4

= 5x4 + 4x3y + 21xy3 – 3x2y2 – y4.


Câu 18:

b) 0,6x3 + x2z – 2,7xy2 + 0,4x3 + 1,7xy2.

Xem đáp án

b) 0,6x3 + x2z – 2,7xy2 + 0,4x3 + 1,7xy2

= (0,6x3 + 0,4x3) + x2z + (1,7xy2 – 2,7xy2)

= x3 + x2z – xy2.


Câu 20:

b) 5x2y + 8xy – 2x2 – 5x2y + x2.

Xem đáp án

b) Ta có: 5x2y + 8xy – 2x2 – 5x2y + x2

= (5x2y – 5x2y) + 8xy + (x2 – 2x2) = 8xy – x2.

Đa thức 8xy – x2 có bậc là 2 nên đa thức 5x2y + 8xy – 2x2 – 5x2y + x2 có bậc là 2.


Câu 21:

Thu gọn rồi tính giá trị của đa thức:

M=13x2y+xy2xy+12xy25xy13x2y tại x = 0,5 và y = 1.

Xem đáp án

Ta có M=13x2y+xy2xy+12xy25xy13x2y

=13x2y13x2y+xy2+12xy2xy+5xy

=32xy26xy.

Thay x = 0,5 và y = 1 vào đa thức M, ta được:

M=32  .  0,5  .  126  .  0,5  .  1

=32  .  0,56  .  0,5=343=94.

Vậy M=94 tại x = 0,5 và y = 1.


Câu 22:

Cho đa thức P = 8x2y2z – 2xyz + 5y2z – 5x2y2z + x2y2 – 3x2y2z.

a) Thu gọn và tìm bậc của đa thức P;

Xem đáp án

a) Ta có: P = 8x2y2z – 2xyz + 5y2z – 5x2y2z + x2y2 – 3x2y2z

= (8x2y2z – 3x2y2z – 5x2y2z) + x2y2 – 2xyz + 5y2z

= x2y2 – 2xyz + 5y2z.


Câu 23:

b) Tính giá trị của đa thức P tại x = –4; y = 2 và z = 1.

Xem đáp án

b) Thay x = –4; y = 2 và z = 1 vào đa thức P, ta được:

(–4)2 . 22 – 2 . (–4) . 2 . 1 + 5 . 22 . 1 = 16 . 4  + 8 . 2 + 5 . 4

= 64  + 16 + 20 = 100.

Vậy P = 100 tại x = –4; y = 2 và z = 1.


Bắt đầu thi ngay