IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 20. Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 20. Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 20. Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ có đáp án

  • 311 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau: (ảnh 1)

a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu không? Lập bảng thống kê về dữ liệu đó.

Xem đáp án

a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu.

Bảng thống kê về dữ liệu món ăn Việt Nam được ưa thích là:

Món ăn

Phở

Nem

Bánh mì

Số lượt bình chọn

972

987

955


Câu 2:

b) Trong Biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng có bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn không? Giải thích tại sao.

Xem đáp án

b) Trong Biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn 3,5 ô; cột màu vàng chiếm khoảng 1,5 ô.

Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng trong Biểu đồ a) khoảng: 3,51,5=732,33

Tỉ lệ số lượt bình chọn nem và bánh mì là: 9879551,03

Do đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn vì trong Biểu đồ a) người ta chia các giá trị từ 950 đến 990 (còn phần giá trị từ 0 đến 950 đã bị rút ngắn).


Câu 3:

Cho hai biểu đồ sau biểu diễn số lượng người thất nghiệp tại một thành phố trong giai đoạn từ 12/2007 đến 6/2010.

Cho hai biểu đồ sau biểu diễn số lượng người thất nghiệp tại một thành phố trong (ảnh 1)

Hãy giải thích tại sao xu thế của hai biểu đồ lại khác nhau. Để thấy được xu thế của số lượng người thất nghiệp, ta nên dùng biểu đồ nào?

Xem đáp án

Xu thế của hai biểu đồ lại khác nhau vì:

- Biểu đồ a): chia theo khoảng thời gian dài/ngắn tương ứng với đoạn dài/ngắn trên biểu đồ.

- Biểu đồ b): các khoảng thời gian dài/ngắn khác nhau được chia đều theo từng đoạn trên biểu đồ.

Để thấy được xu thế của số lượng người thất nghiệp, ta nên dùng biểu đồ b).


Câu 4:

Các biểu đồ sau cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước các năm 2018 và 2019.

Các biểu đồ sau cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước các năm 2018 và 2019. (ảnh 1)

a) Lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019.

Xem đáp án

a) Tổng khối lượng năng lượng khai thác trong năm 2019 là:

26 408,48 + 11 263,8 + 9 180 + 7 840 = 54 692,28 (KTOE)

Tỉ lệ phần trăm khối lượng các loại năng lượng so với tổng khối lượng khai thác năm 2019:

- Than chiếm:26  408,4854  692,2848,37% ;

- Dầu thô chiếm: 11  263,854  692,2820,59% ;

- Khí thiên nhiên chiếm:9  18054  692,2816,78% ;

- Nhiên liệu sinh học chiếm:

100% − 48,37% − 20,59% − 16,78% = 14,26%.

Ta lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019 như sau:

Các loại năng lượng

Than

Dầu thô

Khí thiên nhiên

Nhiên liệu sinh học

Tỉ lệ (%)

48,37

20,59

16,78

14,62


Câu 5:

b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.

Xem đáp án

b) Sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.

- Than giảm khoảng 0,03% (từ 48,37% xuống còn 45,02%);

- Dầu thô tăng khoảng 2,6% (từ 20,59% lên đến 23,19%);

- Khí thiên nhiên tăng khoảng 0,31% (từ 16,78% lên đến 17,09%);

- Nhiên liệu sinh học tăng khoảng 0,08% (từ 14,62% lên đến 14,70%).


Câu 6:

Cho biểu đồ sau:

Cho biểu đồ sau:   a) So sánh tốc độ gió trong các tháng tại hai thành phố này. Giải thích sự khác nhau đó. (ảnh 1)

a) So sánh tốc độ gió trong các tháng tại hai thành phố này. Giải thích sự khác nhau đó.

Xem đáp án

a) Ở các tháng trong năm, tốc độ gió của thành phố Nha Trang đều lớn hơn tốc độ gió của thành phố Hà Nội.

Lí do của sự khác nhau đó là vị trí địa lí: Thành phố Nha Trang giáp biển còn thành phố Hà Nội không giáp biển.


Câu 7:

b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là những tháng nào?

Xem đáp án

b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là: tháng 10, tháng 11, tháng 12, tháng 1, tháng 2, tháng 3.


Câu 8:

Biểu đồ cột (H.5.17) biểu diễn số tiền mỗi người trong nhóm học sinh có được nhờ bán phế liệu.

Biểu đồ cột (H.5.17) biểu diễn số tiền mỗi người trong nhóm học sinh có được nhờ bán phế liệu. (ảnh 1)

a) Số tiền của Tuyết có gấp đôi số tiền của Khánh không? Giải thích tại sao.

Xem đáp án

a) Dựa vào biểu đồ Hình 5.17, ta có:

- Số tiền bán phế liệu của Tuyết là 280 nghìn đồng;

- Số tiền bán phế liệu của Khánh là 240 nghìn đồng.

Số tiền của Tuyết gấp số lần số tiền của Khánh là: 280240=761,2  (lần).

Trên biểu đồ Hình 5,17, xét về chiều cao của cột trên biểu đồ thì cột biểu diễn số tiền của Tuyết gấp đối Khánh (số tiền của Tuyết chiếm 4 ô, còn số tiền của Khánh chiếm 2 ô). Tuy nhiên, trên biểu đồ chỉ biểu diễn giá trị từ 200 đến 360 (khoảng từ 0 đến 200 đã bị rút ngắn).

Do đó, số tiền của Tuyết không phải gấp đôi số tiền của Khánh.


Câu 9:

b) Lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu.

Xem đáp án

b) Ta lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu như sau:

Tên các bạn trong nhóm

An

Bình

Tuyết

Khánh

Hải

Số tiền (nghìn đồng)

230

250

280

240

350


Câu 10:

Cho biểu đồ cột (H.5.18)

Cho biểu đồ cột (H.5.18)    a) Doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) có tăng  (ảnh 1)

a) Doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) có tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ b) hay không?

Xem đáp án

a) Doanh thu mỗi năm của nhà máy trong hai biểu đồ a) và b) đều như nhau.

Do đó, doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) Biểu đồ b) đều tăng như nhau.


Câu 11:

b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu không?

Xem đáp án

b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu, đó là: 30; 33; 34; 35; 38.


Câu 12:

c) Giải thích tại sao hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau.

Xem đáp án

c) Hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau vì:

- Ở biểu đồ a) các giá trị tính từ 30 đến 38 (khoảng từ 0 đến 30 đã bị rút ngắn).

- Ở biểu đồ b) các giá trị tính từ 0 đến 40.


Câu 13:

Biểu đồ (H.5.20) cho biết cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2021.

Biểu đồ (H.5.20) cho biết cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2021.  a) Lĩnh vực nào  (ảnh 1)

a) Lĩnh vực nào đóng góp nhiều nhất vào GDP, với bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

a) Ta có: 40,95% > 37,86% > 12,36% > 8,83%.

Do đó lĩnh vực Dịch vụ đóng góp nhiều nhất vào GDP, với 40,95%.


Câu 14:

Biểu đồ (H.5.20) cho biết cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2021.

Biểu đồ (H.5.20) cho biết cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2021.  a) Lĩnh vực nào  (ảnh 1)

a) Lĩnh vực nào đóng góp nhiều nhất vào GDP, với bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

a) Ta có: 40,95% > 37,86% > 12,36% > 8,83%.

Do đó lĩnh vực Dịch vụ đóng góp nhiều nhất vào GDP, với 40,95%.


Câu 15:

b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ. Lĩnh vực dịch vụ đóng góp bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?

Xem đáp án

b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ.

Khi đó, lĩnh vực dịch vụ đóng góp số tiền là:

0,4 . 40,95% = 0,1638 (nghìn tỉ đô la Mỹ) = 163,8 (tỉ đô la Mỹ).

Vậy lĩnh vực dịch vụ đóng góp 163,8 tỉ đô la Mỹ.


Câu 16:

Cho biểu đồ (H.5.21)

Cho biểu đồ (H.5.21)   a) Nhận xét về xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái  (ảnh 1)

a) Nhận xét về xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan trong các năm từ 2017 đến 2020.

Xem đáp án

a) Thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan:

- Từ năm 2017 đến năm 2018 thị phần xuất khẩu gạo giảm (từ 24% xuống còn 23%);

- Từ năm 2018 đến năm 2019 thị phần xuất khẩu gạo giảm (từ 23% xuống còn 17%);

- Từ năm 2019 đến năm 2020 thị phần xuất khẩu gạo giảm (từ 17% xuống còn 12%).

Do đó, xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan trong các năm từ 2017 đến 2020 giảm.


Câu 17:

b) Lập bảng thống kê thị phần xuất nhập khẩu gạo của Việt Nam trong giai đoạn này.

Xem đáp án

b) Bảng thống kê thị phần xuất nhập khẩu gạo của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020:

Năm

2017

2018

2019

2020

Thị phần

12%

13%

15%

14%

 


Bắt đầu thi ngay