IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 4. Phép nhân đa thức có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 4. Phép nhân đa thức có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 4. Phép nhân đa thức có đáp án

  • 94 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giả sử độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật được biểu thị bởi M = x + 3y + 2 và N = x + y. Khi đó, diện tích của hình chữ nhật được biểu thị bởi

MN = (x + 3y + 2)(x + y).

Trong tình huống này, ta phải nhân hai đa thức M và N. Phép nhân đó được thực hiện như thế nào và kết quả có phải là một đa thức hay không?

Xem đáp án

Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:

Ta thực hiện phép nhân đa thức M và N, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức M với từng hạng tử của đa thức N rồi cộng các kết quả với nhau.

Ta thực hiện như sau:

MN = (x + 3y + 2)(x + y)

= x . x + 3y . x + 2 . x + x . y + 3y . y + 2 . y

= x2 + 3xy + 2x + xy + 3y2 + 2y

= x2 + 4xy + 2x + 3y2 + 2y.

Kết quả của phép nhân hai đa thức M và N là một đa thức.


Câu 4:

c) 6xy3 và –0,5x2.

Xem đáp án

c) 6xy3 . (–0,5x2) = [6 . (–0,5)] (x . x2) y3 = –3x3y3.


Câu 6:

Bằng cách tương tự, hãy làm phép nhân (5x2y) . (3x2y – xy – 4y).

Xem đáp án

Ta có (5x2y) . (3x2y – xy – 4y) = 5x2y . 3x2y – 5x2y . xy – 5x2y . 4y

= 5x2y . 3x2y – 5x2y . xy – 5x2y . 4y


Câu 7:

Làm tính nhân:

a) (xy) . (x2 + xy – y2);

Xem đáp án

a) (xy) . (x2 + xy – y2) = xy . x2 + xy . xy – xy . y2

= x3y + x2y2 – xy3.


Câu 8:

b) (xy + yz + zx) . (–xyz).

Xem đáp án

b) (xy + yz + zx) . (–xyz) = xy . (–xyz) + yz . (–xyz) + zx . (–xyz)

= –x2y2z – xy2z2 – x2yz2.


Câu 9:

Rút gọn biểu thức: x3(x + y) – x(x3 + y3).

Xem đáp án

Ta có x3(x + y) – x(x3 + y3) = x3 . x + x3 . y – x3 . x – x . y3

= x4 + x3y – x4 – xy3 = x3y – xy3.


Câu 10:

Hãy nhớ lại quy tắc nhân hai đa thức một biến bằng cách thực hiện phép nhân:

(2x + 3) . (x2 – 5x + 4).

Xem đáp án

Ta có (2x + 3) . (x2 – 5x + 4)

= 2x . x2 – 2x . 5x + 2x . 4 + 3 . x2 – 3 . 5x + 3 . 4

= 2x3 – 10x2 + 8x + 3x2 – 15x + 12

= 2x3 + (3x2 – 10x2) + (8x – 15x) + 12

= 2x3 – 7x2 – 7x + 12.


Câu 11:

Bằng cách tương tự, hãy thử làm phép nhân (2x + 3y) . (x2 – 5xy + 4y2).

Xem đáp án

Ta có (2x + 3y) . (x2 – 5xy + 4y2)

= 2x . x2 – 2x . 5xy + 2x . 4y2 + 3y . x2 – 3y . 5xy + 3y . 4y2

= 2x3 – 10x2y + 8xy2 + 3x2y – 15xy2 + 12y3

= (2x3 + 12y3) + (3x2y – 10x2y) + (8xy2 – 15xy2)

= 14y3 – 7x2y – 7xy2.


Câu 12:

Thực hiện phép nhân:

a) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2);

Xem đáp án

a) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2)

= 2x . 4x2 – 2x . 2xy + 2x . y2 + y . 4x2 – y . 2xy + y . y2

= 8x3 – 4x2y + 2xy2 + 4x2y – 2xy2 + y3

= 8x3 + (4x2y – 4x2y) + (2xy2 – 2xy2) + y3

= 8x3 + y3.


Câu 13:

b) (x2y2 – 3)(3 + x2y2).

Xem đáp án

b) (x2y2 – 3)(3 + x2y2) = x2y2 . 3 + x2y2 . x2y2 – 3 . 3 – 3 . x2y2

= 3x2y2 + x4y4 – 9 – 3x2y2 = x4y4 – 9.


Câu 14:

Xét biểu thức đại số với hai biến k và m sau:

P = (2k – 3)(3m – 2) – (3k – 2)(2m – 3).

a) Rút gọn biểu thức P.

Xem đáp án

a) P = (2k – 3)(3m – 2) – (3k – 2)(2m – 3)

= (6km – 9m – 4k + 6) – (6km – 4m – 9k + 6)

= 6km – 9m – 4k + 6 – 6km + 4m + 9k – 6

= (6km – 6km) + (4m – 9m) + (9k – 4k) + (6 – 6) = 5k – 5m.


Câu 15:

b) Chứng minh rằng tại mọi giá trị nguyên của k và m, giá trị của biểu thức P luôn là một số nguyên chia hết cho 5.

Xem đáp án

b) Ta thấy P = 5k – 5m = 5(k – m)

Vì 5 5 nên 5(k – m) 5

Do đó, tại mọi giá trị nguyên của k và m, giá trị của biểu thức P luôn là một số nguyên chia hết cho 5.


Câu 17:

b) 34xy và 8x3y3;

Xem đáp án

b) 34xy  .  8x3y3=34  .  8x  .  x3y  .  y3=6x4y4;


Câu 18:

c) 1,5xy2z3 và 2x3y2z.

Xem đáp án

c) 1,5xy2z3 . 2x3y2z = (1,5 . 2)(x . x3)(y2 . y2)(z . z3) = 3x4y4z4.


Câu 19:

Tìm tích của đơn thức với đa thức:

a) (−0,5)xy2 (2xy – x2 + 4y);

Xem đáp án

a) (−0,5)xy2 (2xy – x2 + 4y) = (−0,5)xy2 . 2xy + 0,5xy2 . x2 − 0,5xy2 . 4y

= −x2y3 + 0,5x3y2 − 2xy3;


Câu 20:

b) x3y12x2+13xy6xy3.

Xem đáp án

b) x3y12x2+13xy6xy3

=x3y  .  6xy312x2  .  6xy3+13xy  .  6xy3

=6x4y43x3y3+2x2y4.


Câu 21:

Rút gọn biểu thức: x(x2 – y) – x2(x + y) + xy(x – 1).
Xem đáp án

Ta có x(x2 – y) – x2(x + y) + xy(x – 1)

= x . x2 – x . y – x2 . x – x2 . y + xy . x – xy . 1

= x3 – xy – x3 – x2y + x2y – xy

= (x3 – x3) + (x2y – x2y) – (xy + xy) = –2xy.


Câu 22:

Làm tính nhân:

a) (x2 – xy + 1)(xy + 3);

Xem đáp án

a) (x2 – xy + 1)(xy + 3)

= x2 . xy – xy . xy + 1 . xy + x2 . 3 – xy . 3 + 1 . 3

= x3y – x2y2 + xy + 3x2 – 3xy + 3

= x3y – x2y2 + (xy – 3xy) + 3x2 + 3

= x3y – x2y2 – 2xy + 3x2 + 3.


Câu 23:

b) x2y212xy+2x2y.

Xem đáp án

b) x2y212xy+2x2y

=x2y2  .  x12xy  .  x+2  .  xx2y2  .  2y+12xy  .  2y2  .  2y

=x3y212x2y+2x2x2y3+xy24y


Câu 24:

Rút gọn biểu thức sau để thấy rằng giá trị của nó không phụ thuộc vào giá trị của biến: (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7.

Xem đáp án

Ta có (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7

= x . 2x – 5 . 3 – 2x . x + 2x . 3 + x + 7

= 2x2 – 15 – 2x2 + 6x + x + 7

= (2x2 – 2x2) + (6x + x) + (7 – 15) = 7x – 7.


Câu 25:

Chứng minh đẳng thức sau: (2x + y)(2x2 + xy – y2) = (2x – y)(2x2 + 3xy + y2).

Xem đáp án

Ta có:

• (2x + y)(2x2 + xy – y2)

= 2x . 2x2 + 2x . xy – 2x . y2 + y . 2x2 + y . xy – y . y2

= 4x3 + 2x2y – 2xy2 + 2x2y + xy2 – y3

= 4x3 + (2x2y + 2x2y) + (xy2 – 2xy2) – y3

= 4x3 + 4x2y – xy2 – y3.

• (2x – y)(2x2 + 3xy + y2)

= 2x . 2x2 + 2x . 3xy + 2x . y2 – y . 2x2 – y . 3xy – y . y2

= 4x3 + 6x2y + 2xy2 – 2x2y – 3xy2 – y3

= 4x3 + (6x2y – 2x2y) + (2xy2 – 3xy2) – y3

= 4x3 + 4x2y – xy2 – y3.

Do đó (2x + y)(2x2 + xy – y2) = (2x – y)(2x2 + 3xy + y2) = 4x3 + 4x2y – xy2 – y3.

Vậy (2x + y)(2x2 + xy – y2) = (2x – y)(2x2 + 3xy + y2).


Bắt đầu thi ngay