IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu có đáp án

  • 69 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong một trò chơi trí tuệ trên truyền hình dành cho học sinh, người dẫn chương trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả phép tính 198 . 202. Ngay lập tức một bạn đã chỉ ra kết quả đúng. Bạn ấy tính như thế nào mà nhanh thế nhỉ?

Xem đáp án

Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:

Để tính nhanh kết quả phép tính 198 . 202, ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, ta có:

198 . 202 = (200 – 2)(200 + 2) = 2002 – 22 = 40 000 – 4 = 39 996.


Câu 3:

b) a + 1 = 3a – 1.

Xem đáp án

b) Đẳng thức a + 1 = 3a – 1 không là hằng đẳng thức (vì khi ta thay a = 0 thì kết quả ở vế trái bằng 1 còn kết quả ở vế phải bằng – 1. Khi đó, kết quả hai vế của đẳng thức không bằng nhau).


Câu 4:

Quan sát Hình 2.1.

Quan sát Hình 2.1.   a) Tính diện tích của phần hình màu xanh ở Hình 2.1a. (ảnh 1)

a) Tính diện tích của phần hình màu xanh ở Hình 2.1a.

Xem đáp án

a) Xét Hình 2.1a:

Diện tích hình vuông bao gồm cả phần màu vàng và phần màu xanh là: a2.

Phần màu vàng là hình vuông có cạnh là b nên có diện tích bằng: b2.

Diện tích của phần hình màu xanh ở Hình 2.1.a là: a2 – b2.


Câu 5:

b) Tính diện tích hình chữ nhật màu xanh ở Hình 2.1.b.

Xem đáp án

b) Phần hình màu xanh ở Hình 2.1.b có chiều dài là a + b.

Diện tích hình chữ nhật màu xanh ở Hình 2.1.b là: (a + b)(a – b).


Câu 6:

c) Có nhận xét gì về diện tích của hai hình ở câu a và câu b?
Xem đáp án

c) Nhận xét: Diện tích của hai hình ở câu a và câu b bằng nhau.


Câu 8:

a) Tính nhanh 992 – 1;

Xem đáp án

 a) Ta có 992 – 1 = (99 + 1)(99 – 1) = 100 . 98 = 9 800;


Câu 9:

b) Viết x2 – 9 dưới dạng tích.

Xem đáp án

b) Ta có x2 – 9 = x2 – 32 = (x + 3)(x – 3).

Vậy x2 – 9 = (x + 3)(x – 3).


Câu 11:

Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính (a + b)(a + b). Từ đó rút ra liên hệ giữa (a + b)2 và a2 + 2ab + b2.

Xem đáp án

Ta có: (a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2.

Ta thấy (a + b)(a + b) = (a + b)2; (a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2.

Do đó (a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2.


Câu 12:

a) Khai triển (2b + 1)2.

Xem đáp án

a) Ta có (2b + 1)2 = (2b)2 + 2 . 2b . 1 + 12 = 4b2 + 4b + 1.


Câu 13:

b) Viết biểu thức 9y2 + 6yx + x2 dưới dạng bình phương của một tổng.

Xem đáp án

b) Ta có 9y2 + 6yx + x2 = (3y)2 + 2 . 3y . x + x2 = (3y + x)2.

Vậy 9y2 + 6yx + x2 = (3y + x)2.


Câu 15:

Khai triển (3x – 2y)2.

Xem đáp án
Ta có (3x – 2y)2 = (3x)2 – 2 . 3x . 2y + (2y)2 = 9x2 – 12xy + 4y2.

Câu 16:

Trong trò chơi “Ai thông minh hơn học sinh lớp 8”, người hướng dẫn chương trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả của phép tính 1 0022. Chỉ vài giây sau, Nam đã tính kết quả chính xác và giành được điểm. Em hãy giải thích xem Nam đã tính như thế nào.

Xem đáp án

Để tính nhanh kết quả của phép tính 1 0022, có thể Nam đã tính như sau:

Sử dụng công thức bình phương của một tổng, ta thực hiện:

1 0022 = (1 000 + 2)2 = 1 0002 + 2 . 1 000 . 2 + 22

= 1 000 000 + 4 000 + 4 = 1 004 004.


Câu 17:

Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a) x + 2 = 3x + 1;

Xem đáp án

a) Đẳng thức x + 2 = 3x + 1 không phải là hằng đẳng thức vì khi x = 0 thì kết quả ở vế trái bằng 2, vế phải bằng 1, khi đó kết quả của hai về không bằng nhau;


Câu 18:

b) 2x(x + 1) = 2x2 + 2x;

Xem đáp án

b) Đẳng thức 2x(x + 1) = 2x2 + 2x là hằng đẳng thức;


Câu 19:

c) (a + b)a = a2 + ba;

Xem đáp án

c) Đẳng thức (a + b)a = a2 + ba là hằng đẳng thức;


Câu 20:

d) a – 2 = 2a + 1.

Xem đáp án

d) Đẳng thức a – 2 = 2a + 1 không phải là hằng đẳng thức vì khi x = 2 thì kết quả ở vế trái bằng 0, vế phải bằng 5, khi đó kết quả của hai về không bằng nhau.


Câu 21:

Thay   ?    bằng biểu thức thích hợp.

a) x3yx+3y=x2  ?   ;

Xem đáp án

a) Ta có (x – 3y)(x + 3y) = x2 – (3y)2 = x2 – 9y2.

Vậy ta điền như sau x3yx+3y=x2  9y2  


Câu 22:

b) 2xy2x+y=4  ?      y2

Xem đáp án

b) Ta có (2x – y)(2x + y) = (2x)2 – y2 = 4x2 – y2.

Vậy ta điền như sau 2xy2x+y=4x2    y2


Câu 23:

c) x2+8xy+  ?  =(  ?    +  4y)2

Xem đáp án

c) Ta có x2 + 8xy + 16y2 = x2 + 2 . x . 4y + (4y)2 = (x + 4y)2.

Vậy ta điền như sau x2+8xy+  16y2=(  x    +  4y)2


Câu 24:

d)   ?    12xy+9y2=(2x  ?  )2

Xem đáp án

d) Ta có 4x2 – 12xy + 9y2 = (2x)2 – 2 . 2x . 3y + (3y)2 = (2x – 3y)2.

Vậy ta điền như sau 4x2  12xy+9y2=(2x3y)2 .


Câu 25:

Tính nhanh:

a) 54 . 66;

b) 2032.

Xem đáp án

a) 54 . 66 = (60 – 6)(60 + 6) = 602 – 62

= 3 600 – 36 = 3564;

b) 2032 = (200 + 3)2 = 2002 + 2 . 200 . 3 + 32

= 40 000 + 1 200 + 9 = 41 209.


Câu 27:

b) 16a2 – 16ab + 4b2.

Xem đáp án

b) 16a2 – 16ab + 4b2 = (4a)2 – 2 . 4a . 2b + (2b)2 = (4a – 2b)2.


Câu 28:

Rút gọn các biểu thức sau:

a) (x – 3y)2 – (x + 3y)2;

Xem đáp án

a) (x – 3y)2 – (x + 3y)2 = [(x – 3y) + (x + 3y)] [(x – 3y) – (x + 3y)]

= (x – 3y + x + 3y)(x – 3y – x – 3y) = 2x . (–6y) = –12xy;


Câu 29:

b) (3x + 4y)2 + (4x – 3y)2.

Xem đáp án

b) (3x + 4y)2 + (4x – 3y)2

= (3x)2 + 2 . 3x . 4y + (4y)2 + (4x)2 – 2 . 4x . 3y + (3y)2

= (3x)2 + (4y)2 + (4x)2 + (3y)2 = 9x2 + 16y2 + 16x2 + 9y2

= 25x2 + 25y2.


Câu 30:

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có:

(n + 2)2 – n2 chia hết cho 4.

Xem đáp án

Ta có (n + 2)2 – n2 = (n + 2 – n)(n + 2 + n) = 2(2n + 2) = 4n + 4 = 4(n + 1)

Vì n là số tự nhiên nên n + 1 cũng là số tự nhiên

Và 4 4 nên 4(n + 1) 4.

Vậy với mọi số tự nhiên n, ta có (n + 2)2 – n2 chia hết cho 4.


Bắt đầu thi ngay