IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương có đáp án

  • 117 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tròn nói: Tớ viết được đa thức x6 + y6 dưới dạng tích đấy!

Vuông thắc mắc: Tròn làm thế nào nhỉ?

Xem đáp án

Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:

Tròn đã áp dụng công thức tổng của hai lập phương để đưa về dạng tích như sau:

x6+y6=x23+y23

=x2+y2x22+x2  .   y2+y22

=x2+y2x4+x2y2+y4.


Câu 2:

Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính (a + b)(a2 – ab + b2).

Từ đó rút ra liên hệ giữa a3 + b3 và (a + b)(a2 – ab + b2).

Xem đáp án

(a + b)(a2 – ab + b2) = a . a2 – a . ab + a . b2 + b . a2 – b . ab + b . b2

= a3 – a2b + ab2 + a2b – ab2 + b3

= a3 + (a2b – a2b) + (ab2 – ab2) + b3 = a3 + b3.

Từ đó rút ra: a3 + b3 = (a + b)(a2 – ab + b2).


Câu 3:

Viết x3 + 27 dưới dạng tích.

Xem đáp án

Ta có x3 + 27 = x3 + 33 = (x + 3)(x2 + 3x + 32) = (x + 3)(x2 + 3x + 9).

Vậy x3 + 27 = (x + 3)(x2 + 3x + 9).


Câu 4:

Rút gọn biểu thức x3 + 8y3 – (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2).

Xem đáp án

Ta có x3 + 8y3 – (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2)

= x3 + 8y3 – [x3 + (2y)3]

= x3 + 8y3 – (x3 + 8y3)

= x3 + 8y3 – x3 – 8y3 = 0.


Câu 6:

Viết đa thức x3 – 8 dưới dạng tích.
Xem đáp án

Ta có x3 – 8 = x3 – 23 = (x – 2)(x2 + 2x + 22) = (x – 2)(x2 + 2x + 4).

Vậy x3 – 8 = (x – 2)(x2 + 2x + 4).


Câu 7:

Rút gọn biểu thức (3x – 2y)(9x2 + 6xy + 4y2) + 8y3.

Xem đáp án

Ta có (3x – 2y)(9x2 + 6xy + 4y2) + 8y3

= (3x – 2y)(9x2 + 6xy + 4y2) + 8y3

= (3x – 2y)[(3x)2 + 3x . 2y + (2y)2] + 8y3

= (3x)3 – (2y)3 + 8y3

= 27x3 – 8y3 + 8y3 = 27x3.

Vậy (3x – 2y)(9x2 + 6xy + 4y2) + 8y3 = 27x3

Câu 8:

Giải quyết tình huống mở đầu.

Xem đáp án

Tròn đã áp dụng công thức tổng của hai lập phương để đưa về dạng tích như sau:

x6+y6=x23+y23

=x2+y2x22+x2  .   y2+y22

=x2+y2x4+x2y2+y4.


Câu 10:

b) (4x2 + 2xy + y2)(2x – y).

Xem đáp án

b) (4x2 + 2xy + y2)(2x – y) = (2x – y)[(2x)2 + 2xy + y2]

= (2x)3 – y3 = 8x3 – y3.


Câu 11:

Thay   ?   bằng biểu thức thích hợp.

a) x3+512=(x+8)(x2  ?    +64);

Xem đáp án

a) Ta có x3 + 512 = x3 + 83 = (x + 8)(x2 – 8x + 82)

= (x + 8)(x2 – 8x + 64).

Vậy ta điền như sau x3+512=(x+8)(x2  8x    +64);


Câu 12:

b) 27x38y3=(  ?  2y)(  ?    +6xy+4y2)

Xem đáp án

b) Ta có 27x3 – 8y3 = (3x)3 – (2y)3 = (3x – 2y)[(3x)2 + 3x . 2y + (2y)2]

= (3x – 2y)(9x2 + 6xy + 4y2).

Vậy ta điền như sau 27x38y3=(3x2y)(  9x2  +6xy+4y2).


Câu 13:

Viết các đa thức sau dưới dạng tích:

a) 27x3 + y3;

b) x3 – 8y3.

Xem đáp án

a) 27x3 + y3 = (3x)3 + y3 = (3x + y)[(3x)2 + 3x . y + y2]

= (3x + y)(9x2 + 3xy + y2).

b) x3 – 8y3 = x3 – (2y)3

= (x – 2y)[x2 + x . 2y + (2y)2]

= (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2).


Câu 14:

Rút gọn biểu thức sau:

(x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2) + (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2).

Xem đáp án

(x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2) + (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2)

= x3 – (2y)3 + x3 + (2y)3

= (x3 + x3) + [(2y)3 – (2y)3]

= x3 + x3 = 2x3.


Bắt đầu thi ngay