Giải SGK Toán 8 KNTT Bài tập cuối chương 5 có đáp án
-
142 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dữ liệu nào sau đây là số liệu liên tục?
A. Dữ liệu về tên các vận động viên Việt Nam tham dự SEA Games 31.
B. Dữ liệu về kết quả đánh giá hiệu quả của chương trình dạy học trên tuyền hình.
C. Dữ liệu về cân nặng của 200 con cá chép sau 6 tháng nuôi.
D. Dữ liệu về số người bị mắc Covid-19 trong gia đình của các bạn trong lớp.
Đáp án đúng là: C
Ta xét từng dữ liệu đã cho:
• Dữ liệu về tên các vận động viên Việt Nam tham dự SEA Games 31 không là dữ liệu số.
• Dữ liệu về kết quả đánh giá hiệu quả của chương trình dạy học trên tuyền hình không là dữ liệu số.
• Dữ liệu về cân nặng của 200 con cá chép sau 6 tháng nuôi là số liệu liên tục.
• Dữ liệu về số người bị mắc Covid-19 trong gia đình của các bạn trong lớp là số liệu rời rạc.
Câu 2:
An đứng từ xa và ghi lại xem bạn nào đi sang đường sử dụng cầu vượt khi tan trường. Phương pháp An thu thập dữ liệu là:
A. Từ nguồn có sẵn.
B. Quan sát.
C. Lập bảng hỏi.
D. Phỏng vấn.
Đáp án đúng là: B
An đứng từ xa và ghi lại xem bạn nào đi sang đường sử dụng cầu vượt khi tan trường.
Trong trường hợp này, An quan sát các bạn đi sang đường sử dụng cầu vượt khi tan trường rồi ghi lại kết quả.
Do đó, phương pháp An thu thập dữ liệu là quan sát.
Câu 3:
Trong biểu đồ cột với gốc trục đứng không bắt đầu từ 0, khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Cột cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn.
B. Hai cột cao bằng nhau biểu diễn số liệu bằng nhau.
C. Cột thấp hơn biểu diễn số liệu bé hơn.
D. Tỉ lệ chiều cao của hai cột bằng tỉ lệ hai số liệu được biểu diễn.
Đáp án đúng là: D
Trong biểu đồ cột với gốc trục đứng không bắt đầu từ 0 thì tỉ lệ chiều cao của hai cột không bằng tỉ lệ hai số liệu được biểu diễn.
Câu 4:
Để biểu diễn tỉ lệ của các phần trong tổng thể ta dùng biểu đồ nào sau đây?
A. Biểu đồ tranh.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đoạn thẳng.
D. Biểu đồ hình quạt tròn.
Đáp án đúng là: D
Để biểu diễn tỉ lệ của các phần trong tổng thể ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.
Câu 5:
Để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian ta dùng biểu đồ nào sau đây?
A. Biểu đồ cột kép.
B. Biểu đồ tranh.
C. Biểu đồ đoạn thẳng.
D. Biểu đồ hình quạt tròn.
Đáp án đúng là: C
Để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian ta dùng biểu đồ đoạn thẳng.
Câu 6:
Cho hai biểu đồ
a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong mỗi biểu đồ.
a) Bảng thống kê số lượng sản phẩm bán được theo tháng như sau:
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Số lượng (nghìn) |
3 |
2 |
3 |
4 |
5 |
4 |
6 |
7 |
8 |
7 |
6 |
8 |
Câu 7:
b) Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ có như nhau không? Giải thích tại sao hình dạng hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ lại khác nhau.
b) Số sản phẩm bán được theo tháng trong hai biểu đồ a) và b) là như nhau.
Do đó, dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ là như nhau.
Hình dạng hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ lại khác nhau vì:
• Ở biểu đồ a) gốc trục thẳng đứng bắt đầu từ 0 (trục thẳng đứng chia các khoảng từ 0 đến 8).
• Ở biểu đồ b) gốc trục thẳng đứng không bắt đầu từ 0 (trục thẳng đứng chia các khoảng từ 2 đến 18).
Câu 8:
Khối 8 tổ chức giải bóng đá với 5 đội tham dự là các đội bóng của các lớp A, B, C, D, E. Trước khi giải đấu diễn ra, Bình muốn thực hiện khảo sát dự đoán của các bạn về đội bóng vô địch giải đấu.
a) Theo em Bình có thể thực hiện khảo sát theo những cách nào?
a) Theo em Bình có thể thực hiện khảo sát theo những cách: phỏng vấn, lập bảng hỏi.
Câu 9:
b) Dữ liệu Bình thu được thuộc loại nào?
b) Dữ liệu Bình thu được thuộc dữ liệu không là số, không thể sắp xếp thứ tự.
Câu 10:
Bạn Bình tiến hành khảo sát dự đoán như trong Bài 5.25. Giả sử Bình thu được kết quả như sau: A, B, A, A, A, A, B, D, A, A, B, D, D, A, A, B, D. Lập bảng thống kê về số lượng dự đoán vô địch cho mỗi đội.
a) Có thể dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê thu được.
a) Có thể dùng biểu đồ tranh để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê thu được.
Câu 11:
b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ các bạn được hỏi dự đoán mỗi đội vô địch thì nên dùng biểu đồ nào?
b) Biểu đồ hình quạt tròn dùng để biểu diễn tỉ lệ của các phần trong tổng thể.
Do đó, nếu muốn biểu diễn tỉ lệ các bạn được hỏi dự đoán mỗi đội vô địch thì nên dùng biểu đồ hình quạt tròn.
Câu 12:
Bảng thống kê sau cho biết số lượng học sinh của các lớp khối 8 tham gia các câu lạc bộ Thể thao và Nghệ thuật của trường.
a) Lựa chọn và vẽ biểu đồ để so sánh số lượng học sinh tham gia hai câu lạc bộ này ở từng lớp.
a) Để so sánh số lượng học sinh tham gia hai câu lạc bộ này ở từng lớp, ta chọn biểu đồ cột kép.
Biểu đồ cột kép biểu diễn số lượng của các lớp khối 8 tham gia các câu lạc bộ Thể thao và Nghệ thuật của trường như sau:
Câu 13:
b) Lựa chọn và vẽ biểu đồ biểu diễn tỉ lệ học sinh các lớp tham gia hai câu lạc bộ trong số các học sinh khối 8 tham gia hai câu lạc bộ này.
b) Để biểu diễn tỉ lệ học sinh các lớp tham gia hai câu lạc bộ trong số các học sinh khối 8 tham gia hai câu lạc bộ này ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.
Tổng số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của khối 8 là:
8 + 16 + 12 + 4 + 10 + 8 + 5 + 8 = 71 (học sinh).
• Tổng số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của lớp 8A là: 8 + 16 = 24 (học sinh).
Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của lớp 8A so với số các học sinh khối 8 tham gia hai câu lạc bộ là: .
• Tổng số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của lớp 8B là: 12 + 4 = 16 (học sinh).
Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của lớp 8B so với số các học sinh khối 8 tham gia hai câu lạc bộ là:
• Tổng số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của lớp 8C là: 10 + 8 = 18 (học sinh).
Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của lớp 8C so với số các học sinh khối 8 tham gia hai câu lạc bộ là: .
• Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của lớp 8C so với số các học sinh khối 8 tham gia hai câu lạc bộ là:
100% − 33,8% − 22,5% − 25,4% = 18,3%.
Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ học sinh các lớp tham gia hai câu lạc bộ trong số các học sinh khối 8 tham gia hai câu lạc bộ này.