IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Bài tập Thể tích của hình lăng trụ đứng (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài tập Thể tích của hình lăng trụ đứng (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài tập Thể tích của hình lăng trụ đứng (có đáp án)

  • 636 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quan sát các lăng trụ đứng ở hình 106

- So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật.

- Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao hay không ? Vì sao ?

Để học tốt Toán 8 | Giải toán lớp 8

Xem đáp án

- Thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng một nửa thể tích hình hộp chữ nhật

- Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao

Vì thể tích hình hộp chữ nhật là: 5.4.7 = 140

⇒ thể tích lăng trụ đứng tam giác là 140 : 2 = 70

Diện tích đáy lăng trụ đứng tam giác là: Giải bài tập Toán 8 | Giải toán lớp 8. 5 .4 = 10

Chiều cao lăng trụ đứng tam giác là 7

Mà 70 = 10 .7


Câu 3:

Thùng đựng của một máy cắt cỏ có dạng lăng trụ đứng tam giác (h.109). Hãy tính dung tích của thùng.

Giải bài 28 trang 114 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Xem đáp án

Lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác vuông, nên diện tích đáy là:

Giải bài 28 trang 114 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Thể tích lăng trụ V = Sh = 2700.70 = 189000 (cm3)

Vậy dung tích của thùng là 189000cm3


Câu 4:

Các kích thước của một bể bơi được cho trên hình 110 (mặt nước có dạng hình chữ nhật). Hãy tính xem bể chứa được bao nhiêu mét khối nước khi nó đầy nắp nước?Giải bài 29 trang 114 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Xem đáp án

Bể bơi được chia thành hai phần: phần hình hộp chữ nhật với các kích thước là 10m, 25m, 2m; phần hình lăng trụ đứng với đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 2m, 7m, chiều cao 10m.

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

V = 10.25.2= 500 (m3)

Thể tích lăng trụ đứng tam giác:

Giải bài 29 trang 114 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Vậy thể tích bể bơi khi đầy ắp nước là:

500 + 70 = 570m3


Câu 8:

Hình 113 là một lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông.

Hãy kể tên:

a) Các cạnh song song với cạnh AD.

b) Cạnh song song với cạnh AB.

c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH).

d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH).

Giải bài 33 trang 115 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Xem đáp án

a) Các cạnh song song với cạnh AD là EH, BC, FG.

b) Các cạnh song song với cạnh AB là EF.

c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) là: AD, BC, AB, CD.

d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH): AE, BF.


Bắt đầu thi ngay