Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Nam Định có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Nam Định có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Nam Định có đáp án

  • 131 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 7:

Chất nào sau đây là amin?


Câu 10:

Công thức của tristearin là


Câu 12:

Chất nào sau đây là đisaccarit?


Câu 18:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân.

B. Đúng

C. Sai, xenlulozơ không bị thủy phân trong kiềm.

D. Sai, tinh bột không tráng bạc.

Chọn B


Câu 21:

Hoà tan oxit sắt từ (Fe3O4) vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dung dịch X?

Xem đáp án

X chứa Fe2+, Fe3+, H+, SO42-.

A. Đúng:

Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

B. Đúng:

Fe2+ + H+ + MnO4- → Fe3+ + Mn2+ + H2O

C. Sai, X hòa tan được Cu:

Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+

D. Đúng, kết tủa gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3. Để ngoài không khí thì khối lượng kết tủa tăng vì:

Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3

Chọn C


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol.

B. Sai, mắt xích H2N-CH2-CH2-CO- không tạo bởi α-amino axit nên chất này không thuộc loại peptit.

C. Sai, poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2

D. Đúng

Chọn D


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

B. Sai, thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O.

C. Sai, hỗn hợp tecmit dùng để hàn gắn đường ray tàu hỏa có thành phần là Al và Fe2O3.

D. Đúng, gang chứa 2 điện cực Fe-C khi tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm) sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.

Chọn D


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,35

Các este đều no, đơn chức, mạch hở nên nH2O = nCO2 = 0,35

→ mH2O = 6,3 gam

Chọn D


Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn x mol Gly–Ala–Glu cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 3M. Giá trị của x là

Xem đáp án

Gly–Ala–Glu + 4KOH → GlyK + AlaK + GluK2 + 2H2O

nKOH = 1,2 → nGly–Ala–Glu = x = 0,3

Chọn D


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, tristearin ((C17H35COO)3C3H5) là chất béo no, thể rắn ở điều kiện thường.

B. Đúng, etyl fomat có thể viết dưới dạng C2H5-O-CHO nên có phản ứng tráng bạc.

C. Sai, thủy phân etyl axetat thu được ancol etylic.

D. Đúng, triolein ((C17H33COO)3C3H5) là chất béo không no nên có phản ứng được với nước brom.

Chọn C


Câu 29:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z;

(b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2O

Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?

Xem đáp án

Chất Y tác dụng với H2SO4 loãng nên Y không thể là BaSO4 → X không thể là Al2(SO4)3.

X không thể là Al(OH)3 vì lúc đó sẽ không có sản phẩm T.

Vậy hai chất thỏa mãn tính chất của X là AlCl3, Al(NO3)3

Chọn D


Câu 30:

Chia hỗn hợp gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X thành ba phần bằng nhau. Đun nóng phần một với dung dịch NaOH dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được 30,48 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 2,64 mol O2, thu được H2O và 1,86 mol CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn phần ba thì cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Các muối đều 18C nên quy đổi mỗi phần thành HCOOH (a), CH2 (17a), H2 (b), C3H5(OH)3 (c) và H2O (-3c)

m muối = 68a + 14.17a + 2b = 30,48

nO2 = 0,5a + 1,5.17a + 0,5b + 3,5c = 2,64

nCO2 = a + 17a + 3c = 1,86

→ a = 0,1; b = -0,06; c = 0,02

→ nH2 làm no hỗn hợp = -b = 0,06

→ V = 1,344 lít

Chọn A


Câu 34:

Nung 5,92 gam Mg(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 600 ml dung dịch Y có pH = 1. Giá trị của m là

Xem đáp án

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

pH = 1 → [H+] = 0,1 → nHNO3 = nH+ = 0,06

→ nNO2 = 0,06 và nO2 = 0,015

m rắn = mMg(NO3)2 – mNO2 – mO2 = 2,68 gam

Chọn A


Câu 38:

Mức phạt nồng độ cồn theo quy định của Chính phủ đối với xe máy hiện nay:

Mức phạt

Nồng độ cồn

Mức tiền

Phạt bổ sung

1

Chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu

Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng.

Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

2

Vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu

Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng.

Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

3

Vượt quá 80 mg/100 ml máu

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng.

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Để có thể ước lượng một cách tương đối nồng độ cồn trong máu từ đó điều chỉnh lượng rượu, bia uống. Một nhà khoa học người Thụy Điển Eric P. Widmark đề xuất từ công thức tính nồng độ cồn trong máu như sau: C = 𝟏,𝟎𝟓𝟔.𝐀/𝟏𝟎.𝐖.𝐫

Trong đó: C là nồng độ cồn trong máu (g/100ml), A là khối lượng rượu nguyên chất đã uống (g), W là trọng lượng cơ thể (kg), r là hằng số hấp thụ rượu theo giới tính (r = 0,7 đối với nam giới và r = 0,6 với nữ giới), khối lượng riêng của ancol etylic là 0,79 g/ml. Nếu một người đàn ông nặng 60kg, uống 2 lon Bia (660ml Bia 5°) sau đó điều khiển xe máy thì nồng độ cồn trong 100ml máu là bao nhiêu mg và có thể bị sử phạt theo mức nào?

Xem đáp án

mC2H5OH = A = 660.5%.0,79 = 26,07

→ C = 1,056.26,07/10.60.0,7 = 0,06555 g/100ml = 65,55 mg/100 ml

Đối chiếu quy định thì nồng độ cồn này ở mức 2 (Vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu)

Chọn C


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 47,7) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 13,44 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 7,168 lít hỗn hợp khí NO và N2 (đktc) có tỉ khối so với hidro là 14,75 dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 341,02 gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi m gam X thành Mg (a), Al (b) và O (c)

→ mX = 24a + 27b + 16c = m (1)

Với HCl: m muối = 95a + 133,5b = m + 47,7 (2)

2m gam X với H2SO4, bảo toàn electron:

2(2a + 3b) = 2.2c + 0,6.2 (3)

3m gam X với HNO3 tạo nNO = 0,24; nN2 = 0,08

Bảo toàn electron: 8nNH4+ + 3nNO + 10nN2 = 2.1,5nSO2 → nNH4+ = 0,035

m muối = 148.3a + 213.3b + 0,035.80 = 341,02 (4)

(1)(2)(3)(4) → a = 0,33; b = 0,3; c = 0,48; m = 23,7

Chọn B


Bắt đầu thi ngay