(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng (Lần 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng (Lần 2) có đáp án
-
155 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chọn D
Na3PO4 có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu do loại bỏ được Ca2+, Mg2+ ra khỏi dung dịch:
Ca2+ + PO43- → Ca3(PO4)2
Mg2+ + PO43- → Mg3(PO4)2
Câu 6:
Chọn D
A. S + Fe → FeS
B. HCl đặc + Fe → FeCl2 + H2
C. CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
D. HNO3 loãng + Fe → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 10:
Bình chứa làm bằng chất X, không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong. Chất X là
Chọn B
Không dùng bình bằng Al để đựng dung dịch nước vôi trong vì:
Al + H2O + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2
Câu 12:
Mùi tanh của cá là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên. Công thức của trimetylamin là
Chọn D
Câu 13:
Chọn A
Kim loại phản ứng với HNO3 không tạo ra hợp chất N2O5 (vì N trong oxit này có số oxi hóa +5, không thay đổi so với N trong HNO3)
Câu 14:
Số liên kết pi (π) trong phân tử (C17H33COO)3C3H5 là
Chọn A
Số liên kết pi (π) trong phân tử (C17H33COO)3C3H5 là 6, gồm 3C=C và 3C=O.
Câu 17:
Chọn C
Hợp chất vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là Al(OH)3:
Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Câu 18:
Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất
Chọn B
Câu 19:
Chọn D
K2HPO3 là muối trung hòa do gốc axit không còn khả năng nhường proton.
Câu 20:
Chọn D
Muối dễ bị phân hủy khi đun nóng là Ca(HCO3)2:
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
CaCO3 → CaO + CO2
Câu 21:
Trong hoa nhài, este X có công thức phân tử C9H10O2. Khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là
Chọn D
Câu 22:
Hoà tan hoàn toàn 13,29 gam hỗn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho 3,78 gam bột sắt vào dung dịch Y thu được chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch FeCl3 dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 2,76 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp X là
Chọn B
Nếu Z chỉ có Cu và Ag → nCu = 2,76/64 = 0,043125
Bảo toàn electron → 2nFe = 2nCu + nAg
→ nAg = 0,04875
→ X chứa nCu(NO3)2 ≥ 0,043125 và nAgNO3 = 0,04875
→ mX ≥ 16,395: Vô lý
Vậy Z chứa Fe, Cu, Ag. Trong X đặt a, b là số mol Cu(NO3)2 và AgNO3
→ mX = 188a + 170b = 13,29 (1)
mFe dư = 3,78 – 56(a + 0,5b)
→ m tăng = 3,78 – 56(a + 0,5b) + 64a = 2,76 (2)
(1)(2) → a = 0,03 và b = 0,045
→ %AgNO3 = 57,56%
Câu 23:
Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
Chọn A
nX < nNaOH < 2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)
nX = a + b = 0,25
nNaOH = a + 2b = 0,35
→ a = 0,15; b = 0,1
Do sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,15) và HCOOC6H4-CH3 (0,1)
Muối gồm HCOONa (0,25) và CH3C6H4ONa (0,1)
→ m muối = 30 gam
Câu 24:
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa muối
Chọn B
AlCl3 + KOH dư → KAlO2 + KCl + H2O
FeCl2 + KOH dư → Fe(OH)2 + KCl
X là Fe(OH)2. X với HNO3 loãng dư:
Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Dung dịch thu được chứa muối Fe(NO3)3.
Câu 25:
Đốt cháy một lượng kim loại Mg trong khí O2 dư thu được 8,0 gam magie oxit. Thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng là
Chọn C
2Mg + O2 → 2MgO
nMgO = 0,2 → nO2 = 0,1 → V = 2,24 lít
Câu 26:
Đề phòng sự lây lan của SARS-CoV-2 gây bệnh viêm phổi cấp, các tổ chức ý tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chẽ từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản ứng hiđro hóa có thể tạo ra chất Z. Các chất Y, Z lần lượt là:
Chọn B
X là etanol (C2H5OH)
Y là glucozơ (C6H12O6)
Z là sobitol (C6H14O6)
Câu 27:
Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là
Chọn A
Các polime thiên nhiên là: xenlulozơ, amilopectin, amilozơ.
Câu 28:
Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn A
Muối chứa:
(H2N)2C3H5COO-: 0,02
SO42-: 0,02
Cl-: 0,06
Na+: 0,04
K+: 0,08
→ m muối = 10,43
Câu 29:
Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucozơ, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10° cần khối lượng nho là
Chọn B
mC2H5OH = 100.10%.0,8 = 8 kg
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
180……………2.46
m………………..8
→ m = 15,625
→ m nho = 15,652/(95%.60%) = 27,46 kg
Câu 30:
Chọn A
A. Sai, Na khử H2O trước:
Na + H2O → NaOH + H2
OH- + Cu2+ → Cu(OH)2
B. Đúng:
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
C. Đúng
D. Đúng, váng màu trắng là CaCO3, được tạo ra do:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 31:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 17,24 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 34,384 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m là
Chọn A
C trung bình của muối = (18.3 + 16.4 + 18.5)/(3 + 4 + 5) = 52/3
→ C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55
Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (-b) (Tính nCH2 = 55a – 6a)
mY = 176a + 14.49a = 17,24
nO2 = 5a + 1,5.49a – 0,5b = 1,535
→ a = 0,02; b = 0,07
→ mE = 17,1 gam
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn B
nCO2 = 0,18; nH2O = 0,21
→ mX = mC + mH = 2,58
Số C = nCO2/nX = 1,8
Số H = 2nH2O/nX = 4,2
→ k = (2C + 2 – H)/2 = 0,7
→ nBr2 = k.nX = 0,07
Tỉ lệ: 2,58 gam X phản ứng với 0,07 mol Br2
→ 3,87 gam X phản ứng với 0,105 mol Br2
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho thanh Mg vào dung dịch CuCl2
(b) Thả viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng
(c) Cho dây Ag vào dung dịch HCl
(d) Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3
(e) Trộn bột Fe với bột S rồi đun nóng
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Chọn C
(a) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(b) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
(c) Không phản ứng
(d) Fe + FeCl3 → FeCl2
(e) Fe + S (t°) → FeS
Câu 34:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O → X2 + X3 + H2 (Điện phân có màng ngăn)
X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
Hai chất X2, X4 lần lượt là:
Chọn D
Hai chất X2, X4 lần lượt là KOH, Ba(HCO3)2:
KCl + H2O → KOH + Cl2 + H2
KOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(b) Để rửa ống nghiệm có dính anilin, ta tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.
(c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Lys có 4 nguyên tử oxi.
(d) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(e) Các chất béo bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
(a) Đúng
(b) Đúng, do tạo C6H5NH3Cl dễ tan
(c) Đúng
(d) Sai, khử glucozơ thu được sobitol
(e) Đúng, tạo xà phòng và glyxerol.
Câu 36:
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là
Chọn C
nHCl = 0,12; nCO2 = 0,09; nBaCO3 = 0,15
nCO2 < nBaCO3 nên HCl phản ứng hết.
nCO2 < nHCl < 2nCO2 → X chứa Na+, CO32-, HCO3-.
Đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng:
nH+ = 2u + v = 0,12
nCO2 = u + v = 0,09
→ u = 0,03; v = 0,06
→ Mỗi phần X chứa CO32- (0,03k) và HCO3- (0,06k)
→ nBaCO3 = 0,03k + 0,06k = 0,15 → k =
Vậy toàn bộ X chứa CO32- (0,1) và HCO3- (0,2), bảo toàn điện tích → nNa+ = 0,4
Bảo toàn Na → a + 2.1,5a = 0,4
Bảo toàn C → + 1,5a = 0,1 + 0,2
→ V = 3,36 lít
Câu 37:
Điện phân với 2 điện cực trơ dung dịch X chứa a gam CuSO4 cho tới khi có 0,224 lít khí (đktc) xuất hiện ở anot thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y. Ngâm 1 lá sắt trong Y, kết thúc phản ứng lấy lá sắt ra, rửa sạch, làm khô, cân lại thấy khối lượng lá sắt không thay đổi. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của a là
Chọn C
nO2 = 0,01 → nCu (catot) = 0,02
Dung dịch Y chứa H2SO4 (0,02) và CuSO4 dư (x)
→ nFe phản ứng = x + 0,02
Khối lượng thanh Fe không thay đổi nên:
56(x + 0,02) = 64x → x = 0,14
→ nCuSO4 ban đầu = x + 0,02 = 0,16
→ a = 25,6 gam
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, FeS (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,5% về khối lượng) trong dung dịch chứa a mol KNO3 và 0,43 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 740 ml dung dịch KOH 1M, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z chứa 101,14 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
Chọn B
Z chứa hỗn hợp muối nên Y còn NO3- dư.
Dễ thấy nKOH = 0,74 > 3.21,4/107 > 2.21,4/90 nên trong Y có H+ dư.
→ Kết tủa là Fe(OH)3 (0,2 mol)
→ nH+ dư = 0,74 – 0,2.3 = 0,14
Hỗn hợp ban đầu quy đổi thành Fe (0,2), S (b) và O (c). Đặt nNO = d
→ mO = 16c = 12,5%(0,2.56 + 32b + 16c) (1)
Bảo toàn electron: 0,2.3 + 6b = 2c + 3d (2)
Y chứa Fe3+ (0,2), H+ (0,14), K+ (a), SO42- (b + 0,43), NO3- (a – d)
Bảo toàn điện tích:
0,2.3 + 0,14 + a = 2(b + 0,43) + (a – d) (3)
m muối trong Z = 39(a + 0,74) + 96(b + 0,43) + 62(a – d) = 101,14 (4)
(1)(2)(3)(4) → a = 0,4; b = 0,07; c = 0,12; d = 0,26
Câu 39:
Cho các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X (C4H6O5) + 2NaOH (t°) → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) X2 + 2X4 (H2SO4 đặc, t°) ⇋ C4H6O4 + 2H2O
Biết các chất X, X2, X3 và X4 đều là các chất hữu cơ mạch hở. Phân tử X không có nhóm –CH3. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn D
(b) → X1 có 2Na
(a) tạo H2O và X không có nhóm -CH3 nên X là HOOC-COO-CH2-CH2OH
X2 là C2H4(OH)2; X1 là (COONa)2 và X3 là (COOH)2
X4 là HCOOH.
A. Đúng:
C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + H2O
HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + H2O
B. Đúng, X chứa các chứa axit, este, ancol.
C. Đúng, X3 và X4 đều là axit nhưng X3 có phân tử khối lớn hơn nên nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X4.
D. Sai, X3 thuộc dãy axit no, hai chức, mạch hở còn X4 thuộc dãy axit no, đơn chức, mạch hở.
Câu 40:
Thủy phân hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y tạo bởi axit cacboxylic và ancol (đều mạch hở, không phân nhánh, MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 muối (có cùng số C trong phân tử) và hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 14,56 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Khối lượng của X trong E là
Chọn A
Đốt Z → nCO2 = 0,65 và nH2O = 1,05
→ nZ = nH2O – nCO2 = 0,4
→ Số C = nCO2/nZ = 1,625
→ CH3OH (0,15) và C2H5OH (0,25)
nNaOH = nZ = 0,4
Bảo toàn khối lượng → m muối = 28,3
Muối có dạng R(COONa)k (0,4/k)
→ R + 67k = 28,3k/0,4
→ R = 3,75k
Do este không phân nhánh nên 1 ≤ k ≤ 2 → 3,75 ≤ R ≤ 7,5
Mặt khác, 2 muối cùng C → CH3COONa (0,1) và (COONa)2 (0,15)
Kết gợp 2 số mol ancol ta có:
Y là CH3COOC2H5 (0,1)
X là CH3-OOC-COO-C2H5 (0,15)
→ mX = 19,8