Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Hai Bà Trưng, Thừa Thiên Huế (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Hai Bà Trưng, Thừa Thiên Huế (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Hai Bà Trưng, Thừa Thiên Huế (Lần 1) có đáp án

  • 107 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các kim loại: Ba, K, Fe, Cu, Ag, Na. Số kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là

Xem đáp án

Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng → Chọn Fe, Cu, Ag.

Chọn D


Câu 2:

Dung dịch CuSO4 tác dụng được với tất cả kim loại trong dãy


Câu 4:

Để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt: axit axetic, glixerol, triolein có thể chỉ cần dùng

Xem đáp án

Để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt: axit axetic, glixerol, triolein có thể chỉ cần dùng nước và quì tím:

+ Tan, làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.

+ Tan, không làm đổi màu quỳ tím là glyxerol.

+ Không tan là triolein.

Chọn B


Câu 6:

Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en thu được sản phẩm chính là :

Xem đáp án

2-metylbut-2-en là (CH3)2C=CH-CH3 khi cộng H2O theo quy tắc cộng Maccopnhicop thì nhóm OH sẽ gắn vào C bậc cao:

(CH3)2C=CH-CH3 + HOH → (CH3)2COH-CH2-CH3

→ Ancol là 2-metylbutan-2-ol.

Chọn C


Câu 10:

Cho biết chất nào sau đây thuộc loại hợp chất monosaccarit?


Câu 11:

Cho các chất sau đây: metan, etilen, but-1-in, axetilen, but-2-in. Số chất tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là:

Xem đáp án

Các hiđrocacbon có CH≡C- tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

→ Có 2 chất trong dãy là but-1-in, axetilen.

Chọn B


Câu 12:

Polime dùng để sản xuất tơ và được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là


Câu 13:

Trong các chất sau: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là

Xem đáp án

Các chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là: axit glutamic, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, Gly-Gly

Chọn A


Câu 14:

Dung dịch chất nào sau đây có pH < 7?


Câu 19:

Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án

A. Không có ăn mòn điện hóa do không có đủ 2 điện cực.

B. Không có ăn mòn điện hóa do không có môi trường điện li, thanh thép cũng đã được bảo vệ bề mặt bởi sơn.

C. Không có ăn mòn điện hóa do không có đủ 2 điện cực.

D. Có ăn mòn điện hóa do có đủ 2 điện cực (Fe và Cu, trong đó Cu tạo ra do Fe khử Cu2+), có môi trường điện li (dung dịch H2SO4) và chúng tiếp xúc nhau.

Chọn D


Câu 20:

Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là

Xem đáp án

nGly = 0,2; nAla = 0,1

3 Amino axit → Tripeptit + 2H2O

→ nH2O = 2nAmino axit / 3 = 0,2

→ mTripeptit = mAmino axit – mH2O = 20,3

Chọn A


Câu 21:

Khi cho một chất béo tác dụng với dung dịch kiềm sẽ thu được:


Câu 22:

Có bao nhiêu tripeptit mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm chỉ gồm alanin và glyxin?

Xem đáp án

Các tripeptit khi thủy phân chỉ tạo Gly và Ala:

G-G-A; G-A-G, A-G-G

A-A-G, A-G-A, G-A-A

Chọn B


Câu 23:

Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

Xem đáp án

Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3.

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Chọn C


Câu 25:

Cho giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí amoniac, giấy quỳ có hiện tượng:


Câu 26:

Amin nào dưới đây có tính bazơ mạnh nhất?

Xem đáp án

Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ → C6H5CH2NH2 có tính bazơ mạnh nhất

Chọn B


Câu 27:

Este nào sau đây có công thức phân tử C2H4O2?


Câu 28:

Điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là


Câu 30:

Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là

Xem đáp án

Trong m gam Z chứa:

nC = nCO2 = 0,06

nH = 2nH2O = 0,14

nN = 2nN2 = 0,02

nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,04

→ C : H : N : O = 3 : 7 : 1 : 2

Vậy Z là C3H7NO2

→ nZ = nN = 0,02 → nX = 0,02

→ MX = 203

Phân tử X được tạo ra từ 2 phân tử Y và 1 phân tử Z nên:

MX = 2MY + 89 – 18.2 = 203

→ MY = 75 → Y là Gly.

Chọn A


Câu 31:

Este X được điều chế từ một ancol và một aminoaxit. Cho 36,05 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được ancol Z và m gam chất rắn. Biết X có khối lượng phân tử bằng 103 đvC và Z có khả năng tách nước tạo anken. Giá trị của m là

Xem đáp án

MX = 103 → C4H9NO2

Z có khả năng tách nước tạo anken → X là H2N-CH2-COOC2H5; Z là C2H5OH

nX = 0,35; nNaOH = 0,45 → Chất rắn gồm GlyNa (0,35) và NaOH dư (0,1)

→ m rắn = 37,95 gam

Chọn D


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

Xem đáp án

Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nC3H5(OH)3 = nX = 0,06

Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O

→ mX = a = 53,16

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:

b = a + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 54,84

Chọn C


Câu 33:

Dẫn luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Ngâm toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO2 trong X bằng

Xem đáp án

nCuO = a và nFe2O3 = b

→ 80a + 160b = 24

nFe = 2b = nH2 = 0,2

→ a = b = 0,1

→ nO = a + 3b = 0,4

X chứa CO2 (x), CO (y) và H2 (z)

mX = 44x + 28y + 2z = 7,8.2(x + y + z)

nO = y + z = 0,4

Bảo toàn electron: 4x + 2y = 2z

→ x = 0,1; y = 0,1; z = 0,3

→ %VCO2 = 20%

Chọn B


Câu 34:

Cho các chất sau: (1) C2H5OH; (2) CH3CH3; (3) HCOOCH3; (4) CH3COOH. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

Xem đáp án

(1)(4) có liên kết H liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao hơn (2)(3)

(3) có M lớn hơn (2) nên (3) sôi cao hơn (2)

(4) có M lớn hơn (1) và liên kết H liên phân tử bền hơn (1) nên (4) sôi cao hơn (1)

→ (2), (3), (1), (4).

Chọn D


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen bằng một lượng O2 lấy dư, thu được 17,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Đun nóng 6,8 gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 8,28 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơn trong T là

Xem đáp án

nCO2 = 0,4; nH2O = 0,2 → nC = nH = 0,4

nO = (mE – mC – mH)/16 = 0,1

→ C : H : O = 4 : 4 : 1; E đơn chức nên E là C8H8O2.

nE = 0,05; nNaOH = 0,07

nE < nNaOH < 2nE nên E gồm este của ancol (0,03) và este của phenol (0,02)

→ nAncol = 0,03 và nH2O = 0,02

Bảo toàn khối lượng:

mE + mNaOH = m muối + mAncol + mH2O

→ mAncol = 0,96 → M ancol = 32: CH3OH

Sản phẩm có 3 muối nên E gồm C6H5COOCH3 (0,03) và CH3COOC6H5 (hoặc HCOOC6H4CH3)

Muối cacboxylat lớn nhất là C6H5COONa (4,32 gam)

Chọn B


Câu 36:

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

A. Sai:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COONa + CO2: Không phản ứng

B. Đúng:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

C. Đúng:

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

D. Đúng:

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

C6H5OH  + NaOH → CH3COONa + H2O

 Chọn A


Câu 37:

Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch chứa CuSO4 xM và NaCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp vói cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:.

Thời gian điện phân (giây)

Khối lượng catot tăng (gam)

Khí thoát ra ở hai cực

Khối lượng dung dịch giảm (gam)

t

m

Hai đơn chất khí

a

1,5t

1,5m

Hai đơn chất khí

a + 5,6

2t

1,5m

Ba đơn chất khí

2a - 7,64

Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của y và a lần lượt là

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,4x; nNaCl = 0,4y

Trong khoảng thời gian 0,5t giây (tính từ t đến 1,5t), catot thoát ra 0,5m gam Cu → Anot thoát nO2 = nCu/2 = m/256

→ m giảm = 0,5m + 32m/256 = 5,6

→ m = 8,96

→ nCuSO4 = 0,4x = 1,5m/64 → x = 0,525

ne trong t giây = 2m/64 = 0,28 = It/F → t = 5404

Tại thời điểm t giây:

Catot: nCu = 0,14

Anot: nCl2 = 0,2y, bảo toàn electron → nO2 = 0,07 – 0,1y

m giảm = 8,96 + 71.0,2y + 32(0,07 – 0,1y) = a (1)

Tại thời điểm 2t giây (ne = 0,56)

Catot: nCu = 0,21; nH2 = 0,07

Anot: nCl2 = 0,2y, bảo toàn electron → nO2 = 0,14 – 0,1y

m giảm = 0,21.64 + 0,07.2 + 71.0,2y + 32(0,14 – 0,1y) = 2a – 7,64 (2)

(1)(2) → y = 0,3; a = 14,5

Chọn C


Câu 38:

Cho sơ đồ phản ứng:

Cho sơ đồ phản ứng:   Biết T là hợp chất của kim loại kiềm thổ. Chất Z là chất nào dưới đây?         A. Ba(NO3)2.	B. BaSO4.	C. HCl.	D. NaHSO4. (ảnh 1)

 

Biết T là hợp chất của kim loại kiềm thổ. Chất Z là chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 (X) + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 (Y) + H2O

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 (Y) + 2H2O

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 (T) + 2NaCl

Na2CO3 + Ba(NO3)2 (Z) → BaCO3 + 2NaNO3

Chất Z là Ba(NO3)2.

Chọn A


Câu 39:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và chất khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỷ khối so với H2 là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Phần trăm khối lượng của muối FeCO3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

M khí = 16 → Khí gồm NO (0,01 mol ⇐ Bảo toàn N) và H2 (0,01 mol)

nH+ = 4nNO + 2nH2 + 2nO → nO = 0,12

Muối gồm K+ (0,01), SO42- (0,15) và Fe2+, Fe3+.

m muối = 21,23 → mFe = 6,44 gam

Vậy Y gồm Fe (6,44 gam) và O (0,12)

→ nZ = nNO2 + nCO2 = nO(Y) = 0,12

→ mZ = 0,12.2.22,5 = 5,4

Z gồm CO2 (0,06) và NO2 (0,06)

Bảo toàn khối lượng:

mX = mY + mZ = 13,76

nFeCO3 = nCO2 = 0,06 -® %FeCO3 = 50,58%

Chọn A


Bắt đầu thi ngay