Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Nguyễn Huệ, Thừa Thiên Huế (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Nguyễn Huệ, Thừa Thiên Huế (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Nguyễn Huệ, Thừa Thiên Huế (Lần 2) có đáp án

  • 102 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây có phản ứng thuỷ phân?


Câu 3:

Khi lên men m gam glucozơ thu được 0,24 mol C2H5OH. Mặt khác, khử hoàn toàn m gam glucozơ cần vừa đủ 3,36 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là

Xem đáp án

nC6H12O6 ban đầu = nH2 = 0,15

nC6H12O6 bị lên men = nC2H5OH/2 = 0,12

→ Hiệu suất lên men = 0,12/0,15 = 80%

Chọn D


Câu 4:

Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?


Câu 5:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học?


Câu 6:

Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?


Câu 9:

Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng được với Al(OH)3?

Xem đáp án

A. NaHSO4 + Al(OH)3 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + H2O

B. Không phản ứng

C. HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O

D. NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O

Chọn B


Câu 10:

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng phương pháp điện hóa, người ta dùng kim loại nào sau đây để gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước)?

Xem đáp án

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.

Chọn D


Câu 12:

Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

B không đúng, poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp acrilonitrin.

Chọn B


Câu 15:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?


Câu 16:

Este X mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Xà phòng hóa hoàn toàn X thu được 2 sản phẩm hữu cơ có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Thủy phân C4H6O2 → Các sản phẩm đều tráng gương nên X có cấu tạo:

HCOO-CH=CH-CH3

Chọn D


Câu 19:

Dẫn V lít (đktc) khí CO đi qua 24,0 gam hỗn hợp gồm CuO và MgO (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

Xem đáp án

nCuO = 0,24; nMgO = 0,12

Chỉ CuO bị khử nên nCO2 = nCuO = 0,24 và nCO dư = x

m khí = 0,24.44 + 28x = 20,4.2(x + 0,24)

→ x = 0,06

→ nCO ban đầu = x + 0,24 = 0,3 → V = 6,72 lít

Chọn B


Câu 20:

Dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng toàn phần?

Xem đáp án

K3PO4 được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần vì:

Ca2+ + PO43- → Ca3(PO4)2↓

Mg2+ + PO43- → Mg3(PO4)2↓

Chọn D


Câu 21:

Xà phòng hoá hoàn toàn 8,6 gam metyl acrylat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,7M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là

Xem đáp án

CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH

nCH2=CH-COOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,14 → Chất rắn gồm CH2=CH-COONa (0,1) và NaOH dư (0,04)

→ m rắn = 11 gam

Chọn B


Câu 22:

Cho 8,20 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O

nCO2 = 0,09 → m muối = 8,2 – 0,09.60 + 0,09.71 = 9,19 gam

Chọn C


Câu 26:

Chất nào sau đây là chất béo?


Câu 27:

Cho kim loại X vào dung dịch CuSO4 dư, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thấy chất rắn tan một phần. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. X là

Xem đáp án

Y tan một phần trong HCl dư nên chọn X là Ba:

Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 + BaSO4

Y gồm Cu(OH)2, BaSO4. Chỉ Cu(OH)2 tan trong HCl dư.

Chọn C


Câu 28:

Cho X và Y là hai cacbohiđrat. Biết X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Còn Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh → X là tinh bột.

Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt → Y là saccarozơ.

Chọn B


Câu 30:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?


Câu 32:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (điện phân dung dịch có màng ngăn)

(b) X2 + X4 → X1 + X5

(c) X2 + X3 → X1 + X6 + H2O.

(d) X2 + X5 → NaAlO2 + H2O.

Các chất X4, X6 lần lượt là:

Xem đáp án

 (a)(d) → X1 là NaCl, X2 là NaOH, X3 là Cl2, X5 là Al(OH)3

(b) → X4 là AlCl3

(c) → X6 là NaClO

Chọn B


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(a) Anilin có lực bazơ mạnh hơn metylamin.

(b) HCOOCH3 có nhiệt độ sôi cao hơn CH3COOH.

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom.

(d) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.

(e) Cao su buna có tính đàn hồi kém hơn cao su thiên nhiên.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, anilin có tính bazơ yếu hơn metylamin.

(b) Sai, HCOOCH3 không có liên kết H liên phân tử như CH3COOH nên nhiệt độ sôi của HCOOCH3 thấp hơn.

(c) Đúng, chỉ glucozơ làm mất màu Br2, fructozơ không phản ứng.

(d) Sai, triolein chứa C, H, O, protein chứa C, H, O, N…

(e) Đúng

Chọn B


Câu 37:

Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(b) X2 + HCl → X4 + NaCl

(c) X3 + HCl → X5 + NaCl

(d) X1 + X4 → X6 + H2O

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H10O4; X1, X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và MX1 < MX2 < MX3. Trong các kết luận sau:

(1) Phân tử X có 2 nhóm -COO-.

(2) Phân tử X5 có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O.

(3) Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1.

(4) Phân tử khối của X3 lớn hơn của X6.

Các kết luận đúng là

Xem đáp án

X1, X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon → Mỗi chất 2C

(b)(c) → X2 và X3 đều có 1Na

X là CH3COO-CH2-COO-C2H5

X1 là C2H5OH; X2 là CH3COONa và X3 là HOCH2COONa

X4 là CH3COOH; X5 là HOCH2COOH; X6 là CH3COOC2H5

(1) Đúng, X là este 2 chức

(2) Sai, X5 là C2H4O3

(3) Đúng, do MX4 > MX1 là X4 có liên kết H liên phân tử bền hơn X1.

(4) Đúng, MX3 = 98 > MX6 = 88

Chọn C


Câu 38:

Trong phân tử một triglixerit X có phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro lần lượt là 77,551% và 11,565%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được 23,95 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ a mol khí O2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với b gam Br2 trong dung dịch.

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

%O = 10,884% → MX = 16.6/10,884% = 882

Số C = 882.77,551%/12 = 57

Số H = 882.11,565%/1 = 102

X là C57H102O6 (x mol), bảo toàn khối lượng:

882x + 56.3x = 23,95 + 92x → x = 0,025

A. Sai: mX = 882x = 22,05

B. Sai: k = (57.2 + 2 – 102)/2 = 7 liên kết π.

C. Sai, nO2 = 79,5x = 1,9875

D. Đúng, nBr2 = x(k – 3) = 0,1 → b = 16 gam

Chọn D


Câu 39:

Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,3 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,696 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,736 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì thời gian điện phân là

Xem đáp án

Lúc t giây, tại anot: nCl2 = 0,15 và nO2 = 0,165 – 0,15 = 0,015

→ ne trong t giây = 2nCl2 + 4nO2 = 0,36

→ ne trong 2t giây = 0,72

Lúc 2t giây:

+ Tại catot: nCu = a → nH2 = 0,36 – a

+ Tại anot: nCl2 = 0,15 → nO2 = 0,105

n khí tổng = 0,36 – a + 0,15 + 0,105 = 0,39

→ a = 0,225

Catot bắt đầu có khí khi ne = 2a = 0,45, thời gian điện phân là 0,45t/0,36 = 1,25t

Chọn A


Bắt đầu thi ngay