(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 33)
(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 33)
-
199 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Trong các hợp kim sau đây, hợp kim nào khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì sắt không bị ăn mòn điện hóa học
Chọn A
Câu 5:
Dùng dung dịch nào sau đâycó thể làm mềm được nước cứng có tính cứng toàn phần?
Chọn C
Câu 6:
Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng ,phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư.Dung dịch thu được sau phản ứng là:
Chọn C
Câu 9:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Chọn C
Câu 11:
Cho các muối: CH3COONa, KHSO4, NH4Cl, NaHS, Mg(NO3)2, BaCl2, Ca(HCO3)2, Fe2(SO4)3. Số muối trung hòa trong dãy trên là:
Chọn A
Câu 13:
Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là
Chọn D
Câu 14:
Axit stearic là một axit béo có trong mỡ động vật và được ứng dụng làm chất bôi trơn, làm bóng bề mặt giầy và kim loại, chất phủ bề mặt, giấy gói thức ăn, xà phòng. Công thức của axit stearic là
Chọn D
Câu 18:
Crom (III) hiđroxit là một hiđroxit lưỡng tính, kết tủa nhầy, màu lục nhạt. Công thức của crom (III) hiđroxit là
Chọn A
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là
Chọn A
Câu 24:
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit(vừa đủ) ta thu được dungdịch A.Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?
Chọn A
nAg= 4 nsaccarozo = 4. 0.03125= 0,125 →mAg = 13,5
Câu 25:
Cho etyl amin tác dụng đủ 200 ml dd HCl 0,3M. Khối lượng sản phẩm thu được là:
Chọn B
nHCl = n etyl amin = 0,06 (mol) 0,06. 45 + 0,06 . 36,5 = 4,89 g
Câu 27:
Cho 8.8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư cho 6,72 lít khí hidro (đktc). Hai kim loại đó là
Chọn A
Câu 28:
Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 trong dd NaOH thu được sản phẩm là:
Chọn B
(1) Sai, khi Zn, Cu không tiếp xúc điện với nhau thì thanh Zn chỉ bị ăn mòn hóa học và H2 chỉ thoát ra từ thanh Zn.
(2) Đúng, khi thanh Zn được nối với thanh Cu thì có ăn mòn điện hóa và xuất hiện dòng điện làm lệch kim điện kế.
(3) Đúng, thanh Zn xảy ra đồng thời ăn mòn điện hóa (tạo H2 bên Cu) và ăn mòn hóa học (tạo H2 bên Zn).
(4) Sai, cắt dây dẫn thì chỉ còn ăn mòn hóa học tại cực Zn.
(5) Sai, Zn là anot (bị ăn mòn), Cu là catot.
Câu 29:
Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hóa như sau:
Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch axit H2SO4 loãng.
Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt cả thanh kẽm và đồng.
(2) Sau bước 2, kim điện kế quay, chứng tỏ có dòng điện chạy qua.
(3) Sau bước 2, thanh kẽm bị ăn mòn dần, bọt khí H2 thoát ra cả thanh Zn và Cu.
(4) Nếu cắt dây dẫn giữa điện cực Zn và Cu thì vẫn xảy ra ăn mòn điện hóa.
(5) Trong thí nghiệm trên Zn là catot, Cu là anot và bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
Chọn D
Vì là este của phenol nên nNaOH pư = 2. neste → nNaOH dư = 0,01 ® m = 0,02. 82 + 0.02. 116 + 0,01.40= 4,36
Câu 71. Chọn A
(a) Sai. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(b) Sai. Este nhỏ nhất thỏa mãn là CH2=CHCOOCH3
(c) Sai. Các ankylbenzen không làm mất màu dung dịch brom.
(d) Đúng. Benzylamin làm quỳ tím hóa xanh, anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(e) Sai. Saccarozơ không tác dụng với H2 tạo sobitol.
(f) Đúng. Chất béo chứa liên kết C=C ở thể lỏng
Câu 30:
Cho 0,02 mol CH3COOC6H5 vào 500 ml dd NaOH 0,1 M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
Chọn D
Vì là este của phenol nên nNaOH pư = 2. neste → nNaOH dư = 0,01 ® m = 0,02. 82 + 0.02. 116 + 0,01.40= 4,36
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(b) Este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no, đơn chức, mạch hở (có chứa 1 liên kết đôi C = C) có công thức phân tử chung là CnH2n– 2O2 (n ≥3 )
(c) Các hiđrocacbon chứa liên kết pi (π ) trong phân tử đều làm mất màu dung dịch brom.
(d) Có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch benzylamin và anilin.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(f) Ở nhiệt độ thường, chất béo chứa chủ yếu (C17H33COO)3C3H5 là chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
Chọn A
(a) Sai. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(b) Sai. Este nhỏ nhất thỏa mãn là CH2=CHCOOCH3
(c) Sai. Các ankylbenzen không làm mất màu dung dịch brom.
(d) Đúng. Benzylamin làm quỳ tím hóa xanh, anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(e) Sai. Saccarozơ không tác dụng với H2 tạo sobitol.
(f) Đúng. Chất béo chứa liên kết C=C ở thể lỏng
Câu 32:
Trong các thí nghiệm sau:
(a) Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
(b) Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội.
(c) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.
(d) Na tác dụng với dung dịch CuSO4.
(e) CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư.
(f) Dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là
Chọn B
Câu 33:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, hàm lượng xianua trong nước thải của nhà mát xử lý trong khoảng 0,05 – 0,2 mg/l trước khi thải ra môi trường. Phân tích mẫu nước thải của một nhà máy nước người ta đo được hàm lượng ion xianua là 97,62 mg/l. Để làm giảm hàm lượng xianua đến 0,12 mg/l người ta sục khí clo vào nước thải trong môi trường pH = 9. Khi đó xianua chuyển thành nito khồn độc theo phản ứng:
CN- + OH- + Cl2 CO2 + Cl- + H2O + N2
Thể tích clo (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần thiết để xử lý xianua trong 1000 m3 nước thải trên là:
Chọn A
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 0,92 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 1,31 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,86 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là
Chọn B
Câu 35:
Phản ứng tổng hợp glucozơ ở cây xanh cần phải dùng năng lượng từ ánh sáng mặt trời:
6CO2 + 6H2O + 2813 kJ → C6H12O6 + 6O2
Cho biết: Trong một phút 1cm2 lá lúa hấp thụ được 2,09 J năng lượng mặt trời, 10% năng lượng đó được dùng vào phản ứng tổng hợp glucozơ và 10% glucozơ được tạo ra chuyển thành tinh bột. Mỗi khóm lúa có 20 lá xanh, mỗi lá xanh có 5 cm2 quang hợp được; mật độ lúa là 100 khóm /1 m2. Khối lượng tinh bột tạo ra khi 1 ha (1 ha = 10000 m2) lúa kể trên quang hợp trong 1 giờ và tổng khối lượng CO2 và H2O sử dụng trong 1 giờ quang hợp nêu trên là
Chọn A
Năng lượng dùng để tổng hợp glucozơ của 1 ha lúa là trong 1h:
10000.100.20.5.2,09.10%.60 = 1,254.109 J = 1,254.106 kJ
6CO2 + 6H2O + 2813 kJ → C6H12O6 + 6O2
® nCO2 = nH2O = 2674,72 và nC6H12O6 = 445,787 ® mCO2 + mH2O = 165832,64 gam
nC6H12O6 ® (C6H10O5)n + nH2O ® m tinh bột = 445,787.162.10% = 7221,75 gam
Câu 36:
Cho 53,12 gam hỗn hợp X gồm CuS, FeCO3, CuO và FeS2 (trong X nguyên tố oxi chiếm 13,253% về khối lượng hỗn hợp) vào bình kín thể tích không đổi chứa 0,71 mol O2 dư. Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (không sinh ra SO3) rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình lúc này bằng 60/71 lần so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết 53,12 gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp hai muối (Fe2(SO4)3, CuSO4) và 1,78 mol hỗn hợp khí gồm hai khí CO2, SO2 (SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Chọn D
Đặt a, b, c, d là số mol CuS, FeCO3, CuO và FeS2
mX = 96a + 116b + 80c + 120d = 53,12 (1)
nO = 3b + c = 13,253%.53,12/16 = 0,44 (2)
Bảo toàn electron ® nO2 phản ứng = 1,5a + 0,25b + 2,75d
® 0,71 + (a + b + 2d) – (1,5a + 0,25b + 2,75d) = 0,71.60/71 (3)
Với H2SO4 đặc nóng dư, bảo toàn electron:
8a + b + 15d = 2(1,78 – b) (4)
(1)(2)(3)(4) ® a = 0,04; b = 0,08; c = 0,2; d = 0,2
Muối gồm Fe2(SO4)3 (0,14) và CuSO4 (0,24) ® m muối = 94,4 gam
Câu 37:
X, Y, Z là các este no, mạch hở, trong đó X, Y là este 2 chức, Z là este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z cần dùng vừa đủ 8,288 lít O2 thu được CO2 và 5,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 8,96 gam hỗn hợp M với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tách hỗn hợp sản phẩm thu được m gam hỗn hợp muối N (gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức) và 4,1 gam hỗn hợp ancol P (gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp N cần vừa đủ 4,256 lít O2 (đktc) thu được sản phẩm gồm CO2, nước và Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Z trong hỗn hợp M là
Chọn B
nO2 = 0,37; nH2O = 0,3
Bảo toàn khối lượng ® nCO2 = 0,35 ® nO(M) = (mM – mC – mH)/16 = 0,26
nX + nY = nCO2 – nH2O = 0,05 ® nZ = 0,03
nO2 đốt P = nO2 đốt M – nO2 đốt N = 0,18
nO(P) = nNaOH = 0,13
Đốt P tạo nCO2 = u và nH2O = v
mP = 12u + 2v + 0,13.16 = 4,1
Bảo toàn O ® 2u + v = 0,13 + 0,18.2 ® u = 0,13; v = 0,23
P có nC = nO ® P gồm CH3OH (0,07) và C2H4(OH)2 (0,03)
nA(COONa)2 = nX + nY – 0,03 = 0,02 ® nBCOONa = 0,13 – 0,02.2 = 0,09
nC(muối) = 0,02(CA + 2) + 0,09(CB + 1) = 0,35 – u
® 2CA + 9CB = 9 ® CA = 0 và CB = 1 là nghiệm duy nhất
Muối gồm (COONa)2 (0,02) và CH3COONa (0,09)
Các este gồm: X là (COOCH3)2: 0,02 / Y là (CH3COO)2C2H4: 0,03 / Z là CH3COOCH3: 0,03 ® %Z = 24,78%
Câu 38:
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol Fe2(SO4)3 và z mol HCl (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, tất cả kim loại sinh ra đều bám vào catot). Sự phụ thuộc của khối lượng kim loại bám vào catot (m), lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân (n) vào thời gian điện phân (t) được biểu diễn như bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
m (gam) |
n (mol) |
t |
6,4 |
0,2 |
2t |
19,2 |
0,325 |
3t |
25,6 |
a |
Biết tại catot ion có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ được điện phân trước. Tổng giá trị của (x + y + z) là
Chọn B
Lúc 2t Cu2+ chưa bị điện phân hết nên catot không có H2. Khi thời gian tăng gấp đôi nhưng khí không tăng gấp đôi (0,325/0,2 < 2) nên lúc 2t đã có O2.
ne trong t giây = 2nCu tạo ra từ t đến 2t = 2(19,2 – 6,4)/64 = 0,4
Lúc t giây, tại catot: nFe2+ = 2y và nCu = 0,1 → 2y + 0,1.2 = 0,4 → y = 0,1
Lúc 2t giây, tại anot: nCl2 = u và nO2 = v
→ 2u + 4v = 0,4.2 và u + v = 0,325 → u = 0,25; v = 0,075
Bảo toàn Cl → z = 2u = 0,5
Lúc 3t, dễ thấy 0,4.3 > 2y + 2.25,6/64 nên catot đã có H2
→ x = nCu max = 25,6/64 = 0,4 → x + y + z = 1
Câu 39:
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
(a) X (t°) → X1 + CO2.
(b) X1 + H2O → X2.
(c) X2 + Y → X + Y1 + H2O.
(d) X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O.
Hai muối X, Y tương ứng là
Chọn C
Hai muối X, Y tương ứng là CaCO3, NaHCO3:
(a) CaCO3 (t°) → CaO + CO2.
(b) CaO + H2O → Ca(OH)2
(c) Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O.
(d) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
Câu 40:
Cho hợp chất hữu cơ X đa chức có . Từ X thực hiện các phản ứng sau xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2 NaOH Y + Z + T
(2) Z E + H2O
(3) Z + CuO T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T có khả năng làm mất màu nước brom.
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) E là đimetyl ete.
(d) Từ E có thể điều chế hợp chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
(e) Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(f) Từ T có thể điều chế trực tiếp ra Z.
Số phát biểu không đúng là
Chọn B