IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Bộ giáo dục và đào tạo (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Bộ giáo dục và đào tạo (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Bộ giáo dục và đào tạo (Lần 1) có đáp án

  • 408 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm NaCl:

2Na + Cl2 —> 2NaCl

Chọn B


Câu 2:

Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al(OH)3?

Xem đáp án

A. KOH + Al(OH)3 —> KAlO2 + 2H2O

B. 3HCl + Al(OH)3 —> AlCl3 + 3H2O

C. Không phản ứng

D. 3HNO3 + Al(OH)3 —> Al(NO3)3 + 3H2O

Chọn C


Câu 3:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, glyxin (H2NCH2COOH) là chất rắn.

Glyxin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có một số tính chất vật lí giống hợp chất ion như trạng thái rắn điều kiện thường, nhiệt độ nóng chảy cao, tan tốt…

Chọn C


Câu 4:

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch CuSO4 sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.

Zn + CuSO4 —> Cu + ZnSO4

Cu sinh ra bám vào thanh Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.

Chọn C


Câu 5:

Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

Xem đáp án

Nước cứng vĩnh cửu (chứa Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-) tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa:

Mg2+ + CO32- —> MgCO3

Ca2+ + CO32- —> CaCO3

Chọn B


Câu 6:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt (III)?

Xem đáp án

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng sinh ra muối sắt (III):

2Fe + 6H2SO4 đặc nóng, dư —> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội. Với CuSO4, HCl thì Fe chỉ tạo muối sắt (II).

Chọn A


Câu 7:

Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O2, một nguyên tử Mg nhường bao nhiêu electron?

Xem đáp án

Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O2, một nguyên tử Mg nhường 2 electron:

Mg —> Mg+2 + 2e

Chọn D


Câu 8:

Công thức của etyl axetat là

Xem đáp án

Công thức của etyl axetat là CH3COOC2H5.

 Chọn B


Câu 9:

Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được Na:

2NaCl (đpnc) —> 2Na (catot) + Cl2 (anot)

Chọn C


Câu 10:

Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?

Xem đáp án

Trùng hợp vinyl clorua tạo thành Poli(vinyl clorua):

nCH2=CH-Cl —> (-CH2-CHCl-)n

Chọn C


Câu 11:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

NaHCO3 là muối axit vì gốc axit có khả năng nhường H+.

Chọn A


Câu 12:

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

Xem đáp án

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3:

2Al2O3 (đpnc) —> 4Al (catot) + 3O2 (anot)

Chọn B


Câu 13:

Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của CO2.

Khí CO2 ngăn cản các tia bức xạ nhiệt từ trái đất ra ngoài không gian làm trái đất giữ lại nhiệt nhiều hơn và nóng lên.

Chọn A


Câu 14:

Chất nào sau đây là chất béo?

Xem đáp án

Tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo.

 Chọn D


Câu 15:

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

Xem đáp án

Kim loại Li có khối lượng riêng nhỏ nhất.

Chọn B


Câu 16:

Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?

Xem đáp án

A. Ancol propylic (C2H5CH2OH).

B. Ancol metylic (CH3OH).

C. Ancol etylic (C2H5OH).

D. Ancol butylic (C2H5CH2CH2OH).

Chọn C


Câu 17:

Chất nào sau đây là amin bậc một?

Xem đáp án

Khi thay thế 1H trong NH3 bằng 1 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc 1 —> C6H5NH2 là amin bậc 1.

Chọn D


Câu 18:

Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Công thức của crom(III) oxit là

Xem đáp án

Công thức của crom(III) oxit là Cr2O3.

Chọn C


Câu 19:

Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?

Xem đáp án

Kim loại K tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm:

2K + 2H2O —> 2KOH + H2

Chọn C


Câu 20:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Glucozơ (CH2OH(CHOH)4CHO) có phản ứng tráng bạc.

Chọn D


Câu 21:

Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nHCl = 0,06 —> nH2O = 0,03

Bảo toàn khối lượng:

m oxit + mHCl = m muối + mH2O —> m muối = 3,67 gam

 Chọn A


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Đúng: nCH2=CH-CH=CH2 —> (-CH2-CH=CH-CH2-)n

B. Sai, amilopectin có cấu trúc mạch polime phân nhánh.

C. Sai, tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ bán tổng hợp (nhân tạo).

D. Sai, polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng hợp stiren:

nC6H5-CH=CH2 —> (-CH(C6H5)-CH2-)n

Chọn A


Câu 23:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

A. HCl + NaHCO3 —> NaCl + CO2 + H2O

B. KHSO4 + BaCl2 —> BaSO4 + KCl + HCl

C. Không phản ứng.

D. Al + H2SO4 loãng —> Al2(SO4)3 + H2

Chọn C


Câu 24:

Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ

342……………………..180

m………………………27

H = 60% —> m = 27.342/(180.60%) = 85,5 kg

Chọn B


Câu 25:

Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

nX = nHCl = 0,04 —> MX = 1,24/0,04 = 31

—> X là CH5N

Chọn A


Câu 26:

Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp —> X là tinh bột:

6nCO2 + 5nH2O —> (C6H10O5)n + 6nO2

Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y —> Y là glucozơ:

(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6

Chọn A


Câu 27:

Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là

Xem đáp án

nO2 = 0,0625; nH2 = 0,1

Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:

5,4x/M = 4nO2 + 2nH2 —> M = 12x

—> Chọn x = 2, M = 24: M là Mg

Chọn D


Câu 28:

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Z bậc 2 là CH3-CHOH-CH3

—> X là HCOOCH(CH3)2.

Chọn A


Câu 29:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là

Xem đáp án

Có 3 dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là: CuSO4, FeCl3, HCl

CuSO4 + Fe —> Cu + FeSO4

FeCl3 + Fe —> FeCl2

HCl + Fe —> FeCl2 + H2

Chọn A


Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 16,4 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là

Xem đáp án

mRCOOR’ < mRCOONa —> R’ < Na = 23

—> R’ = 15: -CH3

nCH3OH = (16,4 – 14,8)/(23 – 15) = 0,2

—> mCH3OH = 6,4 gam

Chọn A


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

(b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.

(c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng.

(d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím.

(đ) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng

(b) Sai, lưu hóa cao su buna thu được cao su lưu hóa. Cao su Buna-S điều chế từ đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5

(c) Đúng, mỡ lợn chứa thành phần chính là chất béo, khi bị xà phòng hóa sẽ thu được xà phòng.

(d) Đúng, khoai lang chứa nhiều tinh bột, khi gặp I2 sẽ tạo màu xanh tím.

(đ) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.

Chọn D


Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

(b) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.

(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

(d) Cho NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.

(đ) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là

Xem đáp án

(a) Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4

(b) Al + H2O + KOH —> KAlO2 + H2

(c) AgNO3 + HCl —> AgCl + HNO3

(d) NH4Cl + Ba(OH)2 —> BaCl2 + NH3 + H2O

(đ) H2SO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + CO2 + H2O

Chọn C


Câu 33:

Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên.

Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên. (ảnh 1)

Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tổng giá trị (x + y + z) là

Xem đáp án

Theo thông tin từ bao bì thì phân NPK có %N = 16%, %P2O5 = 16% và %K2O = 8%

mN = 16%x + 46%y = 17,2

mP = 16%x.31.2/142 = 3,5

mK = 8%x.39.2/94 + 60%.z.39.2/94 = 8,3

—> x = 50; y = 20; z = 10

—> x + y + z = 80

Chọn C


Câu 34:

Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

%O = 100% – 77,25% – 11,75% = 11%

nCO2 = nC = 77,25%m/12

nH2O = nH/2 = 11,75%m/2

nX = nO/6 = 11%m/(16.6)

m gam X phản ứng tối đa nBr2 = 51,2/160 = 0,32

nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2

 11%m/(16.6) = [77,25%m/12 – (11,75%m/2 + 0,32)]/2

—> m = 96

—> nX = 0,11 —> nKOH phản ứng = 0,33 và nC3H5(OH)3 = 0,11

Bảo toàn khối lượng:

m + mKOH = a + mC3H5(OH)3 —> a = 104,36 gam

Chọn B


Câu 35:

Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?

Xem đáp án

nC3H8 = 2x, nC4H10 = 3x

—> m = 44.2x + 58.3x = 12000 —> x = 45,8015 mol

Tổng lượng nhiệt có ích thu được khi đốt hết bình ga trên:

Q có ích = 67,3%(2220.2x + 2850.3x) = 400409 kJ

—> Số ngày sử dụng = 400409/10000 = 40 ngày

Chọn C


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng:

mE + mO2 = mX + mCO2 —> mX = 40

Quy đổi X thành Fe (a) và O (b) —> 56a + 16b = 40 (1)

nH2O = nO = b; nH2 = 0,3

Bảo toàn H —> nHCl = 2b + 0,6

Bảo toàn electron: 3a = 2b + 2nH2 + nAg

—> nAg = 3a – 2b – 0,6

—> m↓ = 143,5(2b + 0,6) + 108(3a – 2b – 0,6) = 244,1 (2)

(1)(2) —> a = 0,6; b = 0,4

nHCl = 2b + 0,6 = 1,4

—> mddY = mX + mddHCl – mH2 = 739,4

nFe2+ = nAg = 3a – 2b – 0,6 = 0,4

—> C%FeCl2 = 0,4.127/739,4 = 6,87%

Chọn B


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.

Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.

Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

Xem đáp án

TN1 —> nX = nCO2 = 0,15

Quy đổi E thành axit, ancol và H2O.

nAncol = nE – nX = 0,35 —> M ancol = 32,2/0,35 = 92: Ancol là C3H5(OH)3

Bảo toàn C —> nC của axit = 3,65 – 0,35.3 = 2,6

—> Số C của axit = 2,6/0,65 = 4

Vậy sau quy đổi E gồm C4HyO2 (0,65), C3H5(OH)3 (0,35) và H2O

—> nH2O = 0,5 – 0,65 – 0,35 = -0,5

nH2O đốt E = 0,65y/2 + 0,35.4 – 0,5 = 2,85

—> y = 6: Axit là C3H5COOH

Z có dạng (C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)

E ban đầu gồm:

C3H5COOH (0,15)

C3H5(OH)3 (0,35 – 0,5/x)

(C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)

nX > nY  0,15 > 0,35 – 0,5/x —> x < 2,5

nY = 0,35 – 0,5/x > 0 —> x > 1,4

—> x = 2 là nghiệm duy nhất

—> %(C3H5COO)2C3H5(OH) = 72,06%

Chọn C


Câu 38:

Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 17370

3t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

a

a + 0,075

4,5a

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)

0,06

0,075

0,075

 

Số mol NaCl trong X là

Xem đáp án

Trong khoảng thời gian 17370s (tính từ t đến t + 17370) thì ne = 0,5.17370/96500 = 0,09:

nCu tăng = 0,075 – 0,06 = 0,015 nên Cu2+ đã hết và catot có (0,09 – 0,015.2)/2 = 0,03 mol H2

n khí tại anot tăng 0,075 – 0,03 = 0,045 = ne/2 nên vẫn chưa thoát khí O2.

—> Lúc t giây anot chỉ có Cl2 và nCl2 = a = 0,06

ne trong t giây = 0,06.2 = 0,12

—> ne trong 3t giây = 0,12.3 = 0,36

Catot: nCu = 0,075 —> nH2 = 0,105

Anot: nCl2 = x và nO2 = y

—> 2x + 4y = 0,36 và x + y + 0,105 = 4,5a

—> x = 0,15; y = 0,015

—> nNaCl = 2x = 0,3 mol

Chọn D


Câu 39:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) NaAlO2 + CO2 + H2O → X + NaHCO3

(2) X + Y → AlCl3 + H2O

(3) NaHCO3 + Y → Z + H2O + CO2

Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Al(OH)3, NaCl.

(1) NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

(2) Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O

(3) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Chọn B


Câu 40:

Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:

(1) E + NaOH (t°) → X + Y

(2) F + NaOH (t°) → X + H2O

(3) X + HCl → Z + NaCl

Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.

(b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.

(c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.

(d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

(đ) 1 mol chất Z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

F (C4H6O5) chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH, mặt khác thủy phân F chỉ tạo 1 muối hữu cơ nên F có cấu tạo:

HO-CH2-COO-CH2-COOH

—> X là HO-CH2-COONa

—> E là HO-CH2-COOCH3 và Y là CH3OH

Z là HO-CH2-COOH

(a) Đúng, X có công thức phân tử C2H3O3Na.

(b) Sai, E chứa -OH và -COO-.

(c) Sai, CH3OH không điều chế trực tiếp từ C2H4 được.

(d) Đúng, Y và C2H5OH cùng dãy đồng đẳng, Y ít C hơn nên nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

(đ) Đúng: Z + 2Na —> NaO-CH2-COONa + H2

Chọn B


Bắt đầu thi ngay