Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 4) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 4) có đáp án
-
475 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), ở catot thu được chất nào sau đây?
Chọn A
Câu 3:
Trong phản ứng của kim loại Fe với khí O2, một nguyên tử Fe nhường tối đa bao nhiêu electron?
Trong phản ứng của kim loại Fe với khí O2, một nguyên tử Fe nhường tối đa 3 electron:
Fe → Fe+3 + 3e
Câu 7:
Nước cứng tạm thời tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
A, B. Không phản ứng
C. M(HCO3)2 + NaOH → MCO3 + NaOH + H2O
D. M(HCO3)2 + HCl → MCl2 + CO2 + H2O
Câu 8:
Chất nào sau đây là amin bậc ba?
Amin bậc 3 được tạo ra khi thay thế 3H trong NH3 bằng 3 gốc hiđrocacbon → (CH3)3N là amin bậc 3.
Câu 12:
X là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X là
Chọn A
Câu 13:
Cho thanh kim loại sắt vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
Cho thanh kim loại sắt vào dung dịch CuSO4 sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Cu sinh ra bám vào thanh Fe tạo cặp điện cực Fe-Cu tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.
Câu 17:
Canxi phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?
Canxi phản ứng với clo sinh ra sản phẩm CaCl2:
Ca + Cl2 → CaCl2
Câu 18:
Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al2O3?
A. KOH + Al2O3 → KAlO2 + H2O
B. HCl + Al2O3 → AlCl3 + H2O
C. HNO3 + Al2O3 → Al(NO3)3 + H2O
D. Không phản ứng.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đúng:
KNO3 → KNO2 + O2
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
B. Sai, phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là chất làm trong nước.
C. Đúng: Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 (3 muối là CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư)
D. Đúng
Câu 20:
Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al (có tỉ lệ mol 1 : 1) thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
X gồm nCu = nAl = x → Y gồm CuO (x), Al2O3 (0,5x)
mY = 80x + 102.0,5x = 13,1 → x = 0,1
→ mX = 9,1 gam
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sai, alanin (CH3-CH(NH2)-COOH) không làm đổi màu quỳ tím.
B. Đúng, tính axit ở COOH, tính bazơ ở NH2.
C, D. Đúng
Câu 22:
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch AgNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa chất nào sau đây?
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch AgNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa Fe(NO3)2:
Fe dư + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
Câu 23:
Cho 3 kim loại: Mg, Al, K. Tính khử của các kim loại này giảm theo thứ tự nào sau đây?
Chọn A
Câu 24:
Cho 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là
nCH2OH-(CHOH)4-CHO = 0,1
Muối hữu cơ là CH2OH-(CHOH)4-COONH4 (0,1 mol)
→ m muối hữu cơ = 21,3 gam
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là bao nhiêu mol?
CnH2n+2-2kO6 + (1,5n – 0,5k – 2,5)O2 → nCO2 + (n + 1 – k)H2O
nO2 = x = a(1,5n – 0,5k – 2,5)
nH2O = y = a(n + 1 – k)
mX = m = a(14n + 98 – 2k)
→ 14n + 98 – 2k = 78(1,5n – 0,5k – 2,5) – 103(n + 1 – k)
→ k = 6
Có 3 nối đôi C=O trong este không phản ứng với Br2 nên nBr2 = 3nX = 0,45
Câu 26:
Bình “gas” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 7. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “gas” của hộ gia đình X là 6.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 60%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình X sử dụng hết bình ga trên?
nC3H8 = 3x, nC4H10 = 7x → 44.3x + 58.7x = 12000
→ x = 22,305
Bảo toàn năng lượng:
2220.3x + 2874.7x = 10000 × (Số ngày sử dụng)
→ Số ngày sử dụng = 60 ngày
Câu 27:
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ; tinh bột; glixerol và các phát biểu sau:
(1) Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(2) Có 2 chất có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
(3) Có 3 chất hoà tan được Cu(OH)2.
(4) Cả 4 chất đều có nhóm (-OH) trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
(1) Sai, chỉ có glucozơ.
(2) Đúng: saccarozơ; tinh bột
(3) Đúng: glucozơ, saccarozơ; glixerol
(4) Đúng
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức Y và 1 este đơn chức Z (Y, Z đều no, mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
nY = nX/2 = 0,075; nCO2 = 0,45
nY = nH2O – nCO2 → nH2O = 0,525 → mH2O = 9,45 gam
Câu 29:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.
(c) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch H2SO4.
(d) Cho NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
(e) Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
(a) Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
(b) Al + H2O + KOH → KAlO2 + H2
(c) H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + CO2 + H2O
(d) NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + NH3 + H2O
(e) (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NH3 + H2O
Câu 30:
Cho dãy các chất: BaCO3, Ag, Fe3O4, Na2CO3, Mg và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Có 5 chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng:
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O
Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Fe(OH)3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
Câu 31:
Xà phòng hóa este X (mạch không phân nhánh) có công thức phân tử C5H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y (làm mất màu nước brom) và ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
X (mạch không phân nhánh) + NaOH → muối Y (làm mất màu nước brom) + ancol Z
→ X là CH3CH=CH-COOCH3
Y là CH3CH=CH-COONa và Z là CH3OH
Câu 32:
Cho 2,16 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 0,224 lít khí X (duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được 14,12 gam muối khan. Khí X là
nMg(NO3)2 = nMg = 0,09
→ nNH4NO3 = (m muối – mMg(NO3)2)/80 = 0,01
nX = 0,01, để tạo 1 mol X cần k mol electron. Bảo toàn electron:
0,09.2 = 0,01.8 + 0,01k → k = 10 → X là N2
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn a gam alanin thu được CO2, N2 và 6,3 gam H2O. Nếu cho a gam alanin tác dụng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
nH2O = 0,35 → nAla = 0,1
Chất rắn gồm AlaNa (0,1) và NaOH dư (0,1)
→ m rắn = 15,1 gam
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.
(d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Sai, muối mononatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(c) Đúng
(d) Sai, xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Đúng
Câu 35:
Để tách lấy lượng phân bón Kali người ta thường tách KCl khỏi quặng sinvinit, thành phần chính của quặng là NaCl, KCl. Vì NaCl và KCl có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không dùng phương pháp hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau trong nước theo nhiệt độ để tách hai chất này. Biết: độ tan (S) của một chất ở nhiệt độ xác định là khối lượng chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa.
t°C |
0 |
10 |
20 |
30 |
50 |
70 |
90 |
100 |
S(NaCl) |
35,6 |
35,7 |
35,8 |
36,7 |
37,5 |
37,5 |
38,5 |
39,1 |
S(KCl) |
28,5 |
32,0 |
34,7 |
42,8 |
48,3 |
48,3 |
53,8 |
56,6 |
Bước 1: Hòa tại một lượng quặng sinvinit được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước ở 100°C, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch bão hòa.
Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 0°C (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn.
Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100 gam H2O ở 10°C, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn không tan.
Nhận định nào sau đây đúng?
Bước 1: 1000 gam H2O ở 100°C hòa tan được 391 gam NaCl và 566 gam KCl.
Bước 2: 1000 gam H2O ở 0°C hòa tan được 356 gam NaCl và 285 gam KCl.
→ m1 gam rắn gồm:
mNaCl = 391 – 356 = 35
mKCl = 566 – 285 = 281
→ m1 = 35 + 281 = 316 → A sai
Bước 3: 100 gam H2O ở 10°C hòa tan được 35,7 gam NaCl và 32 gam KCl.
mNaCl chỉ có 35 gam, vậy NaCl đã tan hết → B sai
→ m2 gam chất rắn = mKCl = 281 – 32 = 249 → D đúng
C sai, không tách được toàn bộ KCl ban đầu ra khỏi quặng.
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
Bảo toàn khối lượng → nCO2 = 1,46
Bảo toàn O → nO(X) = 0,96
→ nNaOH = 0,48
Ancol là R(OH)n (0,48/n mol)
→ R + 17n = 17,88n/0,48
→ R = 20,25n
Do 1 < n < 2 nên 20,25 < R < 40,5
Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức.
Số mol este 2 chức = nCO2 – nH2O = 0,23
nNaOH = nEste đơn + 2nEste đôi
→ Mol este đơn chức = nNaOH – 0,23.2 = 0,02
nEste đôi = nA(COOC2H5)2 + n(BCOO)2C2H4
→ nA(COOH)2 = nA(COOC2H5) = 0,23 – 0,14 = 0,09
nNaOH = 2nA(COOH)2 + nBCOOH
→ nBCOOH = nNaOH – 0,09.2 = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 0,3(B + 67) + 0,09(A + 134) = 36,66
→ 10B + 3A = 150
→ A = 0 và B = 15 là nghiệm duy nhất. Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:
§ C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
§ CH3COOH (0,3 mol) và HOOC-COOH (0,09 mol)
Vậy các este trong X là:
C2H5-OOC-COO-C2H5: 0,09
CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3: 0,14
CH3-COO-C2H5: 0,02
→ mCH3COOC2H5 = 1,76 gam
Câu 37:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X (dư) + Ba(OH)2 → Y↓ + Z + H2O.
(2) X + Ba(OH)2 (dư) → Y↓ + T + H2O.
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất X là NaHCO3. Cho các nhận định sau:
(a) Y là BaCO3.
(b) Z là NaOH, T là Na2CO3.
(c) T có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
(d) X + Z → T + H2O.
Số nhận định đúng là:
(1) 2NaHCO3 dư + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(2) NaHCO3 + Ba(OH)2 dư → BaCO3 + NaOH + H2O
(a) Đúng
(b) Sai, Z là Na2CO3, T là NaOH
(c) Sai, T có thể làm mềm nước cứng tạm thời
(d) Sai, X không phản ứng với Z.
Câu 38:
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Dung dịch Z chứa MgCl2 (0,08), FeCl3 (a) và FeCl2 (b)
→ nFe = a + b = 0,08
Kết tủa gồm AgCl (3a + 2b + 0,16 – Tính theo bảo toàn Cl) và Ag (b mol – Do Fe2+ khử)
→ 143,5(3a + 2b + 0,16) + 108b = 56,69
→ a = 0,06 & b = 0,02
Bảo toàn Cl:
2nCl2 + nHCl = nAgCl → nCl2 = 0,07
Bảo toàn O:
2nO2 = nH2O với 2nH2O = nHCl → nO2 = 0,06
(Cách khác: Bảo toàn e tính nO2)
→ %Cl2 = 0,07/(0,07 + 0,06) = 53,85%
Câu 39:
Cho hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Trong đó bình (2) đựng 26,3 ml dung dịch NaOH 2M. Trong bình (1) có chứa m gam hỗn hợp chất tan gồm Cu(NO3)2 và NaCl (điện cực trơ màng ngăn xốp). Mắc nối tiếp bình (1) và (2). Điện phân dung dịch một thời gian thu được kết quả như sau:
Thời gian (s) |
Bình 1 |
Bình 2 |
|
Catot tăng (gam) |
Khí |
CM NaOH |
|
t |
m1 |
Khí duy nhất |
2,17896M |
2t |
5m1/3 |
Tổng 0,235 mol (2 cực) |
2,39308M |
Coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất:
Bình 2: nNaOH = 0,0526
Trong t giây đã điện phân hết x mol H2O
→ Thể tích còn lại 26,3 – 18x ml
→ nNaOH = 0,0526 = 2,17896.(26,3 – 18x)/1000
→ x = 0,12
→ ne trong t giây = 2x = 0,24
Bình 1:
Trong t giây:
Catot: nCu = 0,12
Anot: nCl2 = 0,12
Trong 2t giây:
Catot: nCu = 0,12.5/3 = 0,2 và nH2 = a
Anot: nCl2 = b và nO2 = c
ne = 0,2.2 + 2a = 2b + 4c = 0,24.2
n khí tổng = a + b + c = 0,235
→ a = 0,04; b = 0,15 và c = 0,045
Ban đầu: nCu(NO3)2 = 0,2 và nNaCl = 2b = 0,3
→ m = 55,15
Câu 40:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C7H8O5. Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH thì thu được 1 mol Y, 1 mol Z và 1 mol H2O. Cho Z tác dụng với H2SO4 loãng thu được hợp chất hữu cơ T. Biết Y không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường (MY = 76 đvC), hợp chất Y và T đều đa chức. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất X có 3 cấu tạo thỏa mãn.
(2) 1 mol X tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2.
(3) Hợp chất T có chứa 2 nguyên tử hidro trong phân tử
(4) X là hợp chất hữu cơ tạp chức, không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu không đúng là
Y đa chức, MY = 76 và không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường → Y là HO-CH2-CH2-CH2-OH
T đa chức → Z cũng đa chức
X là HOOC-C≡C-COO-CH2-CH2-CH2-OH
Z là NaOOC-C≡C-COONa
T là HOOC-C≡C-COOH
(1) Sai, X có 1 cấu tạo
(2) Đúng, X + 2Na → NaOOC-C≡C-COO-CH2-CH2-CH2-ONa + H2
(3) Đúng
(4) Đúng