IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử có đáp án

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử có đáp án

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử có đáp án (Nhận biết)

  • 1470 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân tích đa thức a4 + a3 + a3b + a2b thành nhân tử ta được

Xem đáp án

Ta có a4 + a3 + a3b + a2b

= (a4 + a3) + (a3b + a2b)

= a3(a + 1) + a2b(a + 1)

= (a + 1)(a3 + a2b) = a2(a + b)(a + 1)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Phân tích đa thức thành nhân tử: 5x2 + 10xy – 4x – 8y

Xem đáp án

5x2 + 10xy – 4x – 8y = (5x2 + 10xy) – (4x + 8y)

= 5x(x + 2y) – 4(x + 2y) = (5x – 4)(x + 2y)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Đa thức x2 + x – 2ax – 2a được phân tích thành

Xem đáp án

Ta có x2 + x – 2ax – 2a

= (x2 + x) – (2ax + 2a) = x(x + 1) – 2a(x + 1)

= (x – 2a)(x + 1)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Đa thức 2a2x – 5by – 5a2y + 2bx được phân tích thành

Xem đáp án

Ta có 2a2x – 5by – 5a2y + 2bx

= (2a2x – 5a2y) + (2bx – 5by)

= a2(2x – 5y) + b(2x – 5y)

= (a2 + b)(2x – 5y)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Cho x2 + ax + x + a = (x + a)(…) Biểu thức thích hợp điền vào dấu … là

Xem đáp án

Ta có x2 + ax + x + a = (x2 + x) + (ax + a)

= x(x + 1) + a(x + 1) = (x + a)(x + 1)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Điền vào chỗ trống: 3x2 + 6xy2 – 3y2 + 6x2y = 3(…)(x + y)

Xem đáp án

3x2 + 6xy2 – 3y2 + 6x2y = (3x2 – 3y2) + (6xy2 + 6x2y)

= 3(x2 – y2) + 6xy(y + x) = 3(x – y)(x + y) + 6xy(x + y)

= [3(x – y) + 6xy](x + y) = 3(x – y + 2xy)(x + y)

Vậy chỗ trống là (x – y + 2xy)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Chọn câu đúng

Xem đáp án

Ta có x3 – 4x2 – 9x + 36

= (x3 – 4x2) – (9x – 36)

= x2(x – 4) – 9(x – 4) = (x2 – 9)(x – 4)

= (x – 3)(x + 3)(x – 4)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Chọn câu đúng

Xem đáp án

Ta có 2a2c2 – 2abc + bd – acd = 2ac(ac – b) + d(b – ac)

          = 2ac(ac – b) – d(ac – b) = (2ac – d)(ac – b)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Chọn câu sai

Xem đáp án

ax – bx + ab – x2 = (ax – x2) + (ab – bx)

= x(a – x) + b(a – x) = (x + b)(a – x) nên A đúng

x2 – y2 + 4x + 4 = (x2 + 4x + 4) – y2

= (x + 2)2 – y2 = (x + 2 + y)(x + 2 – y) nên B sai

ax + ay – 3x – 3y = a(x + y) – 3(x + y)

= (a – 3)(x + y) nên C đúng

xy + 1 – x – y = (xy – x) + (1 – y)

= x(y – 1) – (y – 1) = (x – 1)(y – 1) nên D đúng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Cho ab3c2 – a2b2c3 + ab2c3 – a2bc3 = abc2(b + c)(…) Biểu thức thích hợp điền vào dấu … là

Xem đáp án

Ta có ab3c2 – a2b2c2 + ab2c3 – a2bc3

= abc2(b2 – ab + bc – ac)

= abc2[(b2 – ab) + (bc – ac)]

= abc2[b(b – a) + c(b – a)]

= abc2(b + c)(b – a)

Vậy ta cần điền b – a

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương