Trắc nghiệm Toán 8 ôn tập chương I có đáp án (Thông hiểu)
-
2940 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thực hiện phép tính (x2 + x + 1)(x3 – x2 + 1) ta được kết quả là:
(x2 + x + 1)(x3 – x2 + 1)
= x2.x3 – x2.x2 + x2.1 + x.x3 – x.x2 +x.1 + 1.x3 – 1.x2 + 1.1
= x5 – x4 + x2 + x4 – x3 + x + x3 – x2 + 1
= x5 + x + 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Cho A = 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x – 2) – 9x + 1. Chọn câu đúng
A = 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x – 2) – 9x + 1
= 5x.4x2 – 5x.2x + 5x.1 – 2x.10x2 – 2x.(-5x) – 2x(-2) – 9x + 1
= 20x3 – 10x2 + 5x – 20x3 + 10x2 + 4x – 9x + 1
= 9x – 9x + 1= 1
Vậy giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào biến x
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Tìm x biết (x + 2)(x + 3) – (x – 2)(x + 5) = 6
(x + 2)(x + 3) – (x – 2)(x + 5) = 6
x.x.+ 3.x + 2.x + 2.3 – x.x – 5.x + 2.x + 2.5 = 6
x2 + 3x + 2x + 6 – x2 – 5x + 2x + 10 = 6
2x + 16 = 6
2x = -10
x = -5
Vậy x = -5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Rút gọn biểu thức (3x + 1)2 – 2(3x + 1)(3x + 5) + (3x + 5)2 ta được
(3x + 1)2 – 2(3x + 1)(3x + 5) + (3x + 5)2
= ((3x + 1) – (3x + 5))2
= (3x + 1 – 3x – 5)2
= (-4)2 = 16
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Cho biết (x + 4)2 – (x – 1)(x + 1) = 16. Hỏi giá trị của x là:
(x + 4)2 – (x – 1)(x + 1) = 16
x2 + 2.x.4 + 42 – (x2 – 1) = 16
x2 + 8x + 16 – x2 + 1 = 16
8x = 16 – 16 – 1
x = -
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Cho x + y = 3. Tính giá trị của biểu thức: A = x2 + 2xy + y2 – 4x – 4y + 1
A = x2 + 2xy + y2 – 4x – 4y + 1
= (x2 + 2xy + y2) – (4x + 4y) + 1
= (x + y)2 – 4(x + y) + 1
Tại x + y = 3, ta có: A = 32 – 4.3 + 1 = -2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Tìm x biết (x + 1)3 – (x – 1)3 – 6(x – 1)2 = -10
x + 1)3 – (x – 1)3 – 6(x – 1)2 = -10
x3 + 3x2 + 3x + 1 – (x3 – 3x2 + 3x – 1) – 6(x2 – 2x + 1) = -10
x3 + 3x2 + 3x + 1 – x3 + 3x2 – 3x + 1 – 6x2 + 12x – 6 = -10
12x – 4 = -10
12x = -10 + 4
12x = -6
<=> x =
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Tìm x biết: 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
(2x + 5)(x – 3) = 0
<=>
Vậy hoặc x = 3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Tính giá trị của biểu thức A = x(x – 2009) – y(2009 – x) tại x = 3009 và y = 1991:
A = x(x – 2009) – y(2009 – x)
A = x(x – 2009) + y(x – 2009)
A = (x + y)(x – 2009)
Với x = 3009 và y = 1991, giá trị của biểu thức là:
A = (3009 + 1991)(3009 – 2009) = 5000.1000 = 5000000
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Chọn câu sai
Ta có
+) 15x2 + 10xy = 5x.3x + 5x.2y = 5x(3x + 2y)
+) 35x(y – 8) – 14y(8 – y) = 7.5x(y – 8) + 7.2y(y – 8)
= (7.5x + 7.2y)(y – 8) = 7(5x + 2y)(y – 8)
+) -x + 6x2y – 12xy + 2 = (6x2y – 12xy) – (x – 2)
= (6xy.x – 6xy.2) – (x – 2)
= 6xy(x – 2) – (x – 2)
= (6xy – 1)(x – 2)
+) x3 – x2 + x – 1= x2.x – x2 + x – 1
= x2(x – 1) + (x – 1)
= (x2 + 1)(x – 1)
Vậy A, B, D đúng, C sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Giá trị lớn nhất của x thỏa mãn phương trình 7x2(x – 7) + 5x(7 – x) = 0 là
Giá trị lớn nhất của x thỏa mãn đề bài là x = 7.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Đa thức 12x – 9 – 4x2 được phân tích thành:
12x – 9 – 4x2 = -(4x2 – 12x + 9) = -((2x)2 – 2.2x.3 + 32) = -(2x – 3)2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Điền vào chỗ trống 4x2 + 4x – y2 + 1 = (…)(2x + y + 1):
4x2 + 4x – y2 + 1 = ((2x)2 + 2.2x + 1) – y2
= (2x + 1)2 – y2
= (2x + 1 – y)(2x + 1 + y)
= (2x – y + 1)(2x + y + 1)
Vậy đa thức trong chỗ trống là 2x – y + 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Điền vào chỗ trống: 3x2 + 6xy2 – 3y2 + 6x2y = 3(…)(x + y)
3x2 + 6xy2 – 3y2 + 6x2y = (3x2 – 3y2) + (6xy2 + 6x2y)
= 3(x2 – y2) + 6xy(y + x) = 3(x – y)(x + y) + 6xy(x + y)
= [3(x – y) + 6xy](x + y) = 3(x – y + 2xy)(x + y)
Vậy chỗ trống là (x – y + 2xy)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Phân tích đa thức m.n3 – 1 + m – n3 thành nhân tử, ta được:
m.n3 – 1 + m – n3
= (mn3 – n3) + (m – 1)
= n3(m – 1) + (m – 1)
= (m - 1)(n3 + 1)
= (n + 1)(n2 – n + 1)(m – 1)
Đáp án cần chọn là: A