IMG-LOGO

Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 13)

  • 2705 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương trình hóa học nào sau đây sai


Câu 2:

Chất nào sau đây thuộc loại α-amino axit? 


Câu 7:

Metylfomat có công thức là 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 9:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch nào đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Cacbonhiđrat chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm:

Hinh vẽ bên mô tả thí nghiệm chứng minh

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl.

    (b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.

    (c) Cho Na vào dung dịch FeSO4.

    (d) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 đặc.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn hoàn, số thí nghiệm tạo ra chất khí là

Xem đáp án

Đáp án C.

    (a) FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S                                                    

    (b) 3Fe2+ + 4H+ + NO3 ® 3Fe3+ + NO + 2H2O

    (c) 2Na + FeSO4 + 2H2O ® Na2SO4 + Fe(OH)2 + H2

    (d) Fe(OH)2 + 4HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O


Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 51,52 gam O2, thu được 50,16 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A.

Giả sử X có 2 gốc oleat và 1 gốc stearat Þ X là C57H106O6 Þ nX = 0,02 mol (thoả mãn).

Khi cho X tác dụng Br2 thì:  2nX  = 0,04 mol Þ V = 80 ml       


Câu 27:

Cho các phương trình phản ứng sau:

    (a) X + 2NaOH Y + 2Z

    (b) 2Z H2SO4đ, t° CH3OCH3 + H2O

    (c) Y + H2SO4  T + Na2SO4

Biết X có công thức phân tử C6H8O4, T có mạch cacbon không nhánh. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A.

    (a) C2H2(COOCH3)2 (X) + 2NaOH  C2H2(COONa)2 (Y) + 2CH3OH (Z)

    (b) 2CH3OH (Z) H2SO4đ, t°  CH3OCH3 + H2O

    (c) C2H2(COONa)2 (Y) + H2SO4  C2H2(COOH)2 (T) + Na2SO4

A. Sai, T có đồng phân hình học.


Câu 32:

Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất Y, C2H6O và CH4O. Y là muối natri của α-amino axit Z (mạch hở, không phân nhánh). Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

Công thức cấu tạo của X là: CH3-OOC-(CH2)2-CH(NH2)-COO-C2H5.

B. Sai, Muối mononatri glutamat được sử dụng làm bột ngọt.


Câu 37:

Sục CO2 vào dung dịch NaOH, thu được dung dịch X. Để xác định thành phần chất tan trong X, người ta tiến hành thí nghiệm: Cho từ từ dụng dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V1 ml và đến khi khí ngừng thoát ra thì hết V2 ml. Biết V2 < 2V1. Thành phần chất tan trong X

Xem đáp án

Đáp án D.

A. Sai, Nếu X là NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) 

(vô lí với dữ kiện V2 < 2V1).

B. Sai, Chỉ có NaOH thì không có khí thoát ra.

C. Sai, Chỉ có NaHCO3 thì chỉ có 1 giá trị thể tích duy nhất.

D. Đúng, Nếu X là NaOH (x mol) và Na2CO3 (y mol) 

(thoả mãn dữ kiện V2 < 2V1).


Câu 39:

Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro:

Cho các phát biểu về thí nghiệm trên:

    (a) Bông tẩm CuSO4 khan chuyển sang màu xanh.

    (b) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục.

    (c) Nên lắp ống nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên.

    (d) Có thể thay gluocozơ (C6H12O6) bằng saccarozơ.

    (e) Khi tháo dụng cụ, nên tắt đèn cồn rồi để nguội mới tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong.

    (g) Có thể thay CuSO4 khan bằng chất hút ẩm silicagen.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C.

(a) Đúng, CuSO4 khan màu trắng khi hấp thụ nước chuyển sang dạng CuSO4.nH2O màu xanh.

(b) Đúng, Khi CO2 được tạo thành làm đục nước vôi trong do hình thành kết tủa.

(c) Sai, Chất rắn nóng chảy sẽ chảy ngược lại ống nghiệm.

(d) Đúng.

(e) Sai, Khi tháo dụng cụ thì nên tháo ống dẫn khí ra trước rồi sau đó mới tắt đèn vì nếu tắt đèn trước nhiệt độ giảm đột ngột, áp suất giảm nên nước vôi trong bị hút ngược lên ống nghiệm.

(g) Đúng, Chất hút ẩm silicagen có công thức là SiO2.nH2O (n < 2) (màu xanh) khi hút nước thì chuyển sang màu cuối cùng là trắng đục.


Bắt đầu thi ngay