Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải
Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 13)
-
2705 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO2 và NO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?
Đáp án A
Câu 13:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được “hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, nhưng không có Val-Gly. Amino axit ở đầu N và đầu C trong X tương ứng là
Đáp án D
Câu 15:
Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO (nung nóng), sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có ti khối hơi đối với hiđro bằng 18. Khối lượng CuO đã bị khử là
Đáp án A
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO dư và CO2
Câu 16:
Cho 5,4 gam Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án C
Câu 17:
Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 80% thu được 7,2 gam glucozơ. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 18:
Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 25,85 gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy hết 14,9 gam X, thu được V lít N2 (ở đktc). Giá trị của V là
Đáp án A
Câu 20:
Cho các chất: axetilen, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số chất có phản ứng tráng bạc là
Đáp án B.
Chất có phản ứng tráng bạc là glucozơ, fructozơ.
Câu 21:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl.
(b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.
(c) Cho Na vào dung dịch FeSO4.
(d) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 đặc.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn hoàn, số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Đáp án C.
(a) FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S
(b) 3Fe2+ + 4H+ + NO3– ® 3Fe3+ + NO + 2H2O
(c) 2Na + FeSO4 + 2H2O ® Na2SO4 + Fe(OH)2 + H2
(d) Fe(OH)2 + 4HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
Câu 22:
Cho các polime: polietilen, polibutađien, poli(vinyl clorua), policapron, xelulozơ trinitrat. Số polime được dùng làm chất dẻo là
Đáp án D.
Polime được dùng làm chất dẻo là polietilen, poli(vinyl clorua).
Câu 23:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(b) Dẫn khí CO dư qua Al2O3 nung nóng.
(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO4 dư.
(d) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất kim loại là
Đáp án A.
(a) 2Na + CuSO4 + 2H2O ® Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2
(b) CO không phản ứng với Al2O3
(c) Mg + FeSO4 ® MgSO4 + Fe
Câu 24:
Thủy phân este X (C4H8O2) thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
Đáp án B.
Các công thức cấu tạo của X là HCOOC3H7 (có 2 đồng phân).
Câu 25:
Hấp thụ hoàn toàn 3,92 lít CO2 (đktc) bằng 250 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,5M và KOH aM thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là
Đáp án A.
Dung dịch cuối cùng thu được gồm Na+ (0,25 mol), K+ (0,25a mol), HCO3– và Cl– (0,1 mol).
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 51,52 gam O2, thu được 50,16 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là
Đáp án A.
Giả sử X có 2 gốc oleat và 1 gốc stearat Þ X là C57H106O6 Þ nX = 0,02 mol (thoả mãn).
Khi cho X tác dụng Br2 thì: 2nX = 0,04 mol Þ V = 80 ml
Câu 27:
Cho các phương trình phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH Y + 2Z
(b) 2Z CH3OCH3 + H2O
(c) Y + H2SO4 T + Na2SO4
Biết X có công thức phân tử C6H8O4, T có mạch cacbon không nhánh. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A.
(a) C2H2(COOCH3)2 (X) + 2NaOH C2H2(COONa)2 (Y) + 2CH3OH (Z)
(b) 2CH3OH (Z) CH3OCH3 + H2O
(c) C2H2(COONa)2 (Y) + H2SO4 C2H2(COOH)2 (T) + Na2SO4
A. Sai, T có đồng phân hình học.
Câu 28:
Tiến hành thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây:
(a) HCl với Ca(HCO3)2; (b) AlCl3 dư với NaOH;
(c) Ca(OH)2 với NaHCO3; (d) Ba(OH)2 dư với Al2(SO4)3;
(e) NaHSO4 với BaCl2; (g) AgNO3 với Fe(NO3)2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thị nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án B.
(a) 2HCl + Ca(HCO3)2 ® CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
(b) AlCl3 dư + 3NaOH ® Al(OH)3 ¯ + 3NaCl
(c) Ca(OH)2 + NaHCO3 ® CaCO3 ¯ + NaOH + H2O
(d) 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 ® 3BaSO4 ¯ + Ba(AlO2)2 + 8H2O
(e) 2NaHSO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + Na2SO4 + 2HCl
(g) AgNO3 + Fe(NO3)2 ® Fe(NO3)3 + Ag
Câu 29:
Hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C3H8, C4H8 và C2H2 trong đó số mol C3H8 bằng số mol C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là
Đáp án D.
Quy đổi hỗn hợp thành CH2
Câu 30:
Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O dư, thu được dung dịch X và b mol H2. Sục từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của b là:
Đáp án B.
Tại
Tại
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Để dây thép ngoài không khí ẩm thì có xảy ra ăn mòn điện hóa.
(b) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(đ) Ở trạng thái cơ bản, Al (Z = 13) có cấu hình electron là 1s22s22p63p3.
(e) Kim loại Al là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và kiềm.
(g) Dung dịch NaOH có thể làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(c) Sai, Kim loại Na không khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(đ) Sai, Ở trạng thái cơ bản, Al (Z = 13) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1.
(e) Sai, Al không phải là chất lưỡng tính nhưng tan được trong dung dịch axit và kiềm.
Câu 32:
Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất Y, C2H6O và CH4O. Y là muối natri của α-amino axit Z (mạch hở, không phân nhánh). Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án B.
Công thức cấu tạo của X là: CH3-OOC-(CH2)2-CH(NH2)-COO-C2H5.
B. Sai, Muối mononatri glutamat được sử dụng làm bột ngọt.
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,15 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, cho 41,7 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 36,06 gam hỗn hợp muối và 23,64 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
Đáp án A.
Nhận thấy
Muối thu được gồm
Tương tự ta có:
Câu 34:
Hỗn hợp hai chất X (C5H16O4N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp E gồm hai muối Z và T (MZ < MT) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp M gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T trong E là
Đáp án D.
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì:
Câu 35:
Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Ở catot thu được 1,28 gam kim loại, đồng thời ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi, pH của dung dịch sau điện phân có giá trị là
Đáp án B.
Ta có:
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án B.
Khi cho Y tác dụng với AgNO3 dư thì:
Câu 37:
Sục CO2 vào dung dịch NaOH, thu được dung dịch X. Để xác định thành phần chất tan trong X, người ta tiến hành thí nghiệm: Cho từ từ dụng dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V1 ml và đến khi khí ngừng thoát ra thì hết V2 ml. Biết V2 < 2V1. Thành phần chất tan trong X là
Đáp án D.
A. Sai, Nếu X là NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol)
(vô lí với dữ kiện V2 < 2V1).
B. Sai, Chỉ có NaOH thì không có khí thoát ra.
C. Sai, Chỉ có NaHCO3 thì chỉ có 1 giá trị thể tích duy nhất.
D. Đúng, Nếu X là NaOH (x mol) và Na2CO3 (y mol)
(thoả mãn dữ kiện V2 < 2V1).
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, mạch hở được tạo thành từ một ancol với ba axit cacboxylic, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học và có hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và ancol Y. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, phản ứng xong, thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam so với ban đầu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X, thu được 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B.
Gọi M, N là 2 este được tạo từ 2 gốc axit no và P là este được tạo từ 1 gốc axit không no.
Khi cho Y tác dụng với Na dư thì:
Khi cho X tác dụng với NaOH thì:
Khi đốt cháy X thì:
Quan hệ mol CO2 và H2O:
Với là HCOOCH3: a mol và N là CH3COOCH3: b mol và P là CnH2n–2O2: 0,02 mol
Ta có hệ sau:
Câu 39:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro:
Cho các phát biểu về thí nghiệm trên:
(a) Bông tẩm CuSO4 khan chuyển sang màu xanh.
(b) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục.
(c) Nên lắp ống nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên.
(d) Có thể thay gluocozơ (C6H12O6) bằng saccarozơ.
(e) Khi tháo dụng cụ, nên tắt đèn cồn rồi để nguội mới tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong.
(g) Có thể thay CuSO4 khan bằng chất hút ẩm silicagen.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C.
(a) Đúng, CuSO4 khan màu trắng khi hấp thụ nước chuyển sang dạng CuSO4.nH2O màu xanh.
(b) Đúng, Khi CO2 được tạo thành làm đục nước vôi trong do hình thành kết tủa.
(c) Sai, Chất rắn nóng chảy sẽ chảy ngược lại ống nghiệm.
(d) Đúng.
(e) Sai, Khi tháo dụng cụ thì nên tháo ống dẫn khí ra trước rồi sau đó mới tắt đèn vì nếu tắt đèn trước nhiệt độ giảm đột ngột, áp suất giảm nên nước vôi trong bị hút ngược lên ống nghiệm.
(g) Đúng, Chất hút ẩm silicagen có công thức là SiO2.nH2O (n < 2) (màu xanh) khi hút nước thì chuyển sang màu cuối cùng là trắng đục.
Câu 40:
Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Biết Z phản ứng được tối đa với dung dịch chứa 0,935 mol NaOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D.
- Khi cho dung dịch Z tác dụng với BaCl2 dư thì :
- Xét quá trình hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Y ta có :
- Khi dung dịch Z tác dụng với 0,935 mol NaOH thì: