Thứ năm, 15/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Bài tập: Ôn tập chương II

Bài tập: Ôn tập chương II

Bài tập: Ôn tập chương II (đề số 1)

  • 276 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính số đường chéo của một đa giác có 7 cạnh.

Xem đáp án

Số đường chéo đa giác có 7 cạnh là: 7.(73)2=14 

Công thức tổng quát tính số đường chéo đa giác: n.(n3)2


Câu 2:

Tính số cạnh của một đa giác đều có tổng góc trong bằng 14400

Xem đáp án

Gọi n là số cạnh đa giác: 1800. (n - 2) = 14400 Þ n = 10

Công thức tổng quát tổng số đo các góc trong đa giác: 1800. (n - 2)


Câu 9:

Cho tam giác ABC. Các đường cao AD, BE, CK cắt nhau tại H. Chứng minh: HDAD+HEBE+HKCK=1.

Xem đáp án

Ta có

SHBCSABC=HDAD;SAHCSABC=HEBE;SAHBSABC=HKCKHDAD+HEBE+HKCK=SHBCSABC+SAHCSABC+SAHBSABC=1.


Câu 12:

Cho hình vuông ABCD, M là một điểm tùy ý trên đường chéo BD. Kẻ ME ^ AB; MF ^ AD.

a) Chứng minh: DE = CF;

b) Chứng minh DE ^ FC;

c) Xác định vị trí của điểm M để diện tích tứ giác AMEF lớn nhất

Xem đáp án

a) Chứng minh AE = PM = DF ÞDAED = DDFC Þ ĐPCM;

b) Từ câu a chứng minh được DE ^ FC.

c) Gọi cạnh hình vuông a. Chu vi hình chữ nhật AEMF = 2a;

Þ ME + MF = a không đổi;

SAEMF=ME.MFME+MF22=a24 

Vậy lớn nhất khi ME = MF hay M là trung điểm BD


Câu 15:

a) Cho tứ giác ABCD có AC ^ BD, AC = 6cm, SABCD = 15cm2. Tính độ dài đường chéo BD.

b) Cho tứ giác ABCD. Chứng minh SABCD ≤ 0.5.AC.BD

Xem đáp án

a) HS tự làm

b) Gọi  AC Ç BD = I

Kẻ BH ^ AC; DK ^ AC

Ta có BH ≤ BI; DK ≤ DI

Þ BH + DK ≤ BD

SABCD=SABC+SADC12AC.BD


Câu 16:

Cho tam giác ABC, gọi D là điểm trên cạnh AC ( AD < AC). Hãy vẽ đường thẳng qua D cắt BC ở N và chia tam giác ABC thành hai phần mà diện tích DDNC bằng  13diện tích DABC

Xem đáp án

Nối BD. Kẻ AM//BD

Þ SABD = SMBD hay

Þ SDABC = SDMC. Gọi N là điểm trên cạnh MC mà NCMC=13 

Ta có: SΔDNC=13SDMN=13SABC;

Vậy DN là đường thẳng cần tìm


Bắt đầu thi ngay