Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 - Mã đề 201
-
1672 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Al2O3 có tính chất lưỡng tính ⇒ có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư.
Phương trình hóa học:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Triolein: (C17H33COO)3C3H5
⇒ Có 6 nguyên tử oxi trong phân tử triolein.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Dung dịch CH3COOH có tính axit nên làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là 3.
Câu 5:
Nước tự nhiên chứa nhiều những cation nào sau đây được gọi là nước cứng?
Đáp án đúng là: D
Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+
Câu 6:
Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?
Đáp án đúng là: D
Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch HCl sinh ra khí H2
Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) các khối kim loại Zn.
Khi đó Zn bị ăn mòn trước (ăn mòn điện hóa) bảo vệ vỏ tàu biển.
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học: Fe + S FeS
Câu 10:
Đáp án đúng là: C
Hợp chất sắt (III) hiđroxit (công thức hóa học là Fe(OH)3) có màu nâu đỏ.Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Công thức phân tử của etylamin là C2H7N.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Kim loại kiềm thổ là kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là 2.
Câu 13:
Đáp án đúng là: D
Dung dịch KOH có tính bazơ mạnh ⇒ có pH > 7Câu 14:
Đáp án đúng là: A
Trong công nghiệp, nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit.
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3).
Phương trình hóa học tổng quát:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
Câu 16:
Đáp án đúng là: C
Trùng hợp etilen thu được polietilen.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, ta cần sử dụng lưu huỳnh để thu gom thủy ngân, sản phẩm tạo ra ít độc hơn.
Hg + S → HgSCâu 18:
Đáp án đúng là: D
chứa số oxi hóa cao nhất của C ⇒ Chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Na là kim loại kiềm, thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn.Câu 20:
Đáp án đúng là: B
A. Xenlulozơ: polisaccarit
B. Saccarozơ: đisaccarit
C. Glucozơ: monosaccarit
D. Fructozơ: monosaccaritCâu 21:
Đáp án đúng là: B
Glucozơ và fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
Số C trong X =
Số H trong X =
Vậy công thức phân tử của X là
Câu 23:
Đáp án đúng là: A
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Câu 24:
Đáp án đúng là: A
nAg = 2nglucozơ hay nglucozơ = mol
Câu 25:
Đáp án đúng là: B
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
nNa = 0,2 mol
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
nlysin = 0,1 mol ⇒ nHCl = 0,2 mol
Áp dùng định luật bảo toàn khối lượng
mmuối = mlysin + mHCl = 14,6 + 0,2.36,5 = 21,90 gam
Câu 27:
Đáp án đúng là: A
Phát biểu A sai vì trùng ngưng buta-1,3-đien thu được cao su buna.
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCâu 29:
Đáp án đúng là: A
Bảo toàn nguyên tố H ⇒ = 0,04.2 = 0,08 mol
mmuối = mkim loại + = 0,78 + 0,08.35,5 = 3,62 gam
Câu 30:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B sai vì metyl metacrylat có 2 liên kết π trong phân tử.
1 liên kết π C=C và 1 liên kết π C=O.
Câu 31:
Đáp án đúng là: A
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
(b) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(c) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch phenol (C6H5OH) xuất hiện kết tủa trắng.
(e) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin (xúc tác Na) thu được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng làĐáp án đúng là: B
Cả 5 phát biểu đều đúng.Câu 33:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + H2SO4 ® X + H2O
(2) Ba(OH)2 + X ® Y + Z
(3) Ba(OH)2 (dư) + X ® Y + T + H2O
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Đáp án đúng là: A
(1) Al2O3 + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2O
(2) 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ® 3BaSO4 + 2Al(OH)3
(3) 4Ba(OH)2 (dư) + Al2(SO4)3 ® 3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 4H2O
Câu 34:
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây
|
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,32 |
0,80 |
1,20 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
8,16 |
0 |
8,16 |
Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên.
Tổng giá trị (x + y + z) bằngĐáp án đúng là: B
Ở thí nghiệm 2, dung dịch sau khi điện phân không hòa tan được Al2O3
⇒ Khi đó Cu2+ và H+ đã bị điện phân hết, trong dung dịch chỉ còn Na+, SO42- và Cl-
Còn tồn tại Cl- vì nếu không thì ở thí nghiệm 3, dung dịch sau điện phân không có sự chênh lệch H+ và OH- từ điện phân nước để phản ứng với Al2O3.
Lượng khí thoát ra từ 0 đến t là 0,32 mol và lượng khí thoát ra từ t đến 2t là 0,48 mol < 2.0,32
⇒ Ở thí nghiệm 1 có quá trình điện phân H+
Xét ở thí nghiệm 1: có khí thoát ra là:
Xét thí nghiệm 2:
Xét thí nghiệm 3: có dung dịch sau điện phân gồm
⇒ x + y + z = 1,6
Câu 35:
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(b) Chất Y là đồng đẳng của ancol etylic.
(c) Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng làĐáp án đúng là: B
Phát biểu (c) và (e) đúng.
E có công thức cấu tạo thu gọn là HCOO-CH2-CH2-OH
F có công thức cấu tạo thu gọn là (HCOO)2C2H4
X là HCOONa
Y là C2H4(OH)2
Z là HCOOH
a) Phát biểu sai vì E là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Phát biểu sai vì ancol etylic là ancol đơn chức còn C2H4(OH)2 là ancol hai chức, không cùng thuộc dãy đồng đẳng.
(c) Phát biểu đúng vì cùng có gốc HCOO- có khả năng tráng bạc.
(d) Sai vì HCOOH có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(e) Phát biểu đúng vì F có hai gốc HCOO-
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(b) Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(c) Nhúng thanh kim loại Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(d) Cho dung dịch Na2SO4 loãng vào dung dịch BaCl2 thu được kết tủa gồm hai chất.
(e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
Phát biểu (c) và (e) đúng
(a) Sai vì Fe thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(b) Sai vì kim loại kiềm thổ như Mg không tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(d) Sai vì Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl. Chỉ có BaSO4 kết tủa.
Câu 37:
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 1,0 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E cần vừa đủ 1,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
Đáp án đúng là: C
Phản ứng este hóa có dạng: -COOH + -OH ⇄ -COO- + H2O
Ta có nY ban đầu = nY (E) + n sản phẩm hữu cơ = 1 ⇒ nX (E) = 2 - 1 =1
Gọi n là số mol X tham gia phản ứng este hóa
⇒ n = n-COOH phản ứng = n-OH phản ứng = nX ban đầu – nX(E) = 1,5
Quy đổi số mol E trong 3 thí nghiệm trên về 2 mol.
Xét thí nghiệm 1: Gọi Y là ancol có p nhóm chức
Xét thí nghiệm 2:
Xét thí nghiệm 3:
⇒ mE = 240 g
Quy đổi hỗn hợp ban đầu
Câu 38:
Đáp án đúng là: B
Câu 39:
Đáp án đúng là: B
⇒ E có chứa CH4
Gọi công thức trung bình của E là
Câu 40:
Đáp án đúng là: C
Nhận thấy ⇒ Y chứa OH- dư
0,08 mol CO2 +