Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 - Mã đề 203
-
1671 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Na đứng trước Zn trong dãy hoạt động hóa học nên có tính khử mạnh hơnCâu 2:
Đáp án đúng là: A
Poliacrilonitrin: có chứa nguyên tố N.Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
Chú ý: Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng có chứa nhiều ion: Mg2+; Ca2+; Cl-; SO42-
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Natri fomat: HCOONa.
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OHCâu 6:
Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là
Đáp án đúng là: A
CH3NH2: metyl amin.
Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Cr có độ cứng lớn nhất.
Câu 8:
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?
Đáp án đúng là: D
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Metan: CH4.
Câu 12:
Đáp án đúng là: C
Trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly có hai liên kết peptit.
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
H2SO4 là axit nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Ag đứng sau Cu nên không đẩy được Cu ra khỏi muối.
Câu 15:
Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
Đáp án đúng là: B
Kim loại kiềm có 1 electron ở lớp ngoài cùng.Câu 16:
Đáp án đúng là: C
Anđehit fomic: HCHO.
Câu 18:
Đáp án đúng là: B
Ca là kim loại kiềm thổ.
Câu 19:
Đáp án đúng là: A
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Câu 20:
Đáp án đúng là: D
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với HClCâu 21:
Đáp án đúng là: A
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu 22:
Đáp án đúng là: B
Các CTCT thỏa mãn là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Câu 25:
Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: A
Áp dụng công thức: mmuối = mKL + 96.nKhí ⇒ nkhí = 0,04 mol
Vậy V = 0,04.22,4 = 0,896 lít.
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Fe + CuSO4 → Cu↓ + FeSO4
Ta có:
⇒ nCu = nFe = 0,2 mol
⇒ mCu = 0,2.64 = 12,8 gamCâu 27:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
⇒ mAg = 0,02.108 = 2,16 gam.
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
⇒ meste = 0,1.74 = 7,4 gam
Câu 29:
Đáp án đúng là: A
Saccarozơ và xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng.Câu 30:
Đáp án đúng là: B
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH + 2NaOH → NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa + 2H2O
⇒ nmuối = 0,1 mol
⇒ mmuối = 0,1.191 = 19,1 gam
Câu 31:
Đáp án đúng là: A
Các muối đều chứa 18C ⇒ Đặt CTPT chất béo: C57HxO6
Trong đó: nchất béo = nglixerol =
Đặt công thức tổng quát của axit béo là: C18HyO2: a mol.
⇒ a = 0,008 mol
nmuối = 3nchất béo + naxit béo tự do = 3.0,088 + 0,008 = 0,272 mol.
Giả sử hiđro hóa hoàn toàn muối, muối thu được chỉ có: C17H35COONa: 0,272 mol có khối lượng 0,272.306 = 83,232 gam.
Khối lượng H2 cần dùng để phản ứng với X:
83,232 - 82,64 = 0,592 gam.
Vậy y = 0,296 mol.Câu 32:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời.
(c) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho bột kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch (NH4)2HPO4 vào nước vôi trong dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án đúng là: A
Các thí nghiệm thu được kết tủa là: a; b; c; e.
a) Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
b) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
Ca2+ + 2OH- → Ca(OH)2↓
c) Al3+ dư + 3OH‑ → Al(OH)3↓
e) 2Ca2+ + 3PO43- → Ca2(PO4)3↓
Trường hợp d loại vì:
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Câu 33:
Đáp án đúng là: B
(1) 2HCl (X) + Ba(OH)2 BaCl2 (Y) + 2H2O (Z)
(2) 2HCl (X) + Mg(OH)2 T MgCl2 + 2H2O (Z)
(3) MgCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 (Y) + Mg(OH)2↓ (T)
Câu 34:
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Y
(3) X + HCl Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất E có một liên kết π.
(b) Chất Y có thể được tạo ra trực tiếp từ etilen.
(c) Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Z có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(e) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O2 dư thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
Số phát biểu đúng làĐáp án đúng là: D
Từ sơ đồ phản ứng: X là muối Na của axit, Y là ancol
Mà Y không có nhóm – CH3 nên Y là ancol C2.
Lại có E có CTPT là C3H6O3 nên este tạo bởi axit đơn chức HCOOH.
⇒ CTCT E là: HCOOCH2CH2OH.
⇒ CTCT F là: (HCOO)2C2H4.
⇒ X là HCOONa, Y là C2H4(OH)2, Z là HCOOH.
a) Đúng E là: HCOOCH2CH2OH có một liên kết πC=O.
b) Đúng Y là: C2H4(OH)2 có thể được tạo ra từ etilen.
c) Đúng F là: (HCOO)2C2H4 có khả năng tráng gương.
d) Đúng Z là: HCOOH có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
e) Đúng X là: HCOONa đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O2 dư thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
Câu 35:
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 3 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,3 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 1,2 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,2 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 10% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
Đáp án đúng là: D
Phản ứng este hóa có dạng: -COOH + -OH ⇄ -COO- + H2O
Ta có nY ban đầu = nY (E) + n sản phẩm hữu cơ = 1 ⇒ nX (E) = 2,5 - 1 = 1,5 mol.
Gọi n là số mol X tham gia phản ứng este hóa
⇒ n = n-COOH phản ứng = n-OH phản ứng = nX ban đầu – nX(E) = 1,5 mol.
Quy đổi số mol E trong 3 thí nghiệm trên về 2,5 mol.
Xét thí nghiệm 1: Gọi Y là ancol có p nhóm chức
Xét thí nghiệm 2:
Xét thí nghiệm 3:
⇒ mE = 12.12 + 5,5.2 + 7,5.16 = 275 g
Quy đổi hỗn hợp ban đầu
Câu 36:
Đáp án đúng là: D
Quy đổi hỗn hợp X thành:
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
Ta có, dung dịch Y chứa 2 muối FeCl2 (x mol) và FeCl3 (y mol).
⇒ mmuối Y = mFe + mCl.
Cl- + AgNO3 → AgCl↓ +
⇒ nAgCl = 2x + 3y (mol)
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
⇒ nAg = x (mol)
Ta có hệ:
Bảo toàn nguyên tố Cl, ta có: nHCl = 2x + 3y = 0,6 mol
⇒ mdd HCl ban đầu = gam
⇒ mdd sau phản ứng = 17,6 + 375 – 0,075.2 = 392,45 gam.
⇒
Câu 37:
Đáp án đúng là: B
nC = 0,23 – 0,15 = 0,08 mol
⇒ nCO + = 0,08.2 = 0,16
⇒
Xét trường hợp 1: Dung dịch Y chứa (Na2CO3 a mol và NaOH b mol);
Bảo toàn Na có: 2a + b = 0,06 (1)
Cho từ từ Y vào HCl:
Gọi số mol Na2CO3 và NaOH phản ứng lần lượt là u và v ta có hệ phương trình:
Xét trường hợp 2: Dung dịch Y chứa (Na2CO3 a mol và NaHCO3 b mol);
Bảo toàn Na có: 2a + b = 0,06 (1)
Cho từ từ Y vào HCl:
Gọi số mol Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng lần lượt là u và v ta có hệ phương trình:
Từ (1) và (2) có a = 0,01 và b = 0,04.
Bảo toàn C và Ba có: x = 0,07 – 0,01 – 0,04 = 0,02 mol.
Vậy m = 0,02.197 = 3,94 gam.
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(a) Alanin phản ứng được với dung dịch HCl.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(c) Phenol (C6H5OH) tan trong dung dịch NaOH loãng, dư.
(d) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren (xúc tác Na) thu được cao su buna-S.
(e) Đun nóng tripanmitin với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: D
Các phát biểu a, c, d, e đúng.
Phát biểu b sai vì khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
Câu 39:
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
|
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,40 |
1,10 |
1,75 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
10,2 |
0 |
10,2 |
Đáp án đúng là: B
Dễ thấy tại t và 2t (giây) ion Cl- chưa bị điện phân hết.
Tại t (giây) anot: ⇒ ne = 0,8 mol
Tại 2t (giây)
Tại 3t (giây)
⇒ Ta có hệ phương trình:
⇒ x + y + z = 0,5 + 0,3 + 1,8 = 2,6
Câu 40:
Đáp án đúng là: A
⇒ trong E có CH4; Số H của các chất trong E chỉ có thể là 4.
Đặt E tổng quát là: CxH4
Bảo toàn electron có:
Bảo toàn nguyên tố H có:
Bảo toàn nguyên tố C có:
Đặt số liên kết pi trung bình trong E là k, ta có: