Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SBT Toán 8 Cánh diều Bài tập cuối chương I có đáp án

Giải SBT Toán 8 Cánh diều Bài tập cuối chương I có đáp án

Giải SBT Toán 8 Cánh diều Bài tập cuối chương I có đáp án

  • 97 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biểu thức nào sau đây là một đơn thức?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Biểu thức x2y là một đơn thức, ta chọn phương án C.


Câu 2:

Biểu thức (x ‒ 2y)2 bằng:
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: (x ‒ 2y)2 = x2 – 2.x.2y + (2y)2 = x2 ‒ 4xy + 4y2.


Câu 3:

Biểu thức x3 + 64y3 bằng:
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: x3 + 64y3 = x3 + (4y)3

= (x + 4y)[x2 ‒ x.4y + (4y)2].

= (x + 4y)(x2 ‒ 4xy + 16y2).


Câu 4:

Thực hiện phép tính:

a) \({x^3}\left( { - \frac{5}{4}{x^2}y} \right)\left( {\frac{2}{5}{x^3}{y^4}} \right)\);

b) \(\left( { - \frac{3}{4}{x^5}{y^4}} \right)\left( {x{y^2}} \right)\left( { - \frac{8}{9}{x^2}{y^5}} \right)\).

Xem đáp án

Lời giải

a) \({x^3}\left( { - \frac{5}{4}{x^2}y} \right)\left( {\frac{2}{5}{x^3}{y^4}} \right)\)

\( = \left( { - \frac{5}{4}.\frac{2}{5}} \right).\left( {{x^3}.{x^2}.{x^3}} \right)\left( {y.{y^4}} \right)\)

\( = \frac{{ - 1}}{2}{x^8}{y^5}\).

b) \(\left( { - \frac{3}{4}{x^5}{y^4}} \right)\left( {x{y^2}} \right)\left( { - \frac{8}{9}{x^2}{y^5}} \right)\)

\( = \left( {\frac{{ - 3}}{4}.\frac{{ - 8}}{9}} \right).\left( {{x^5}.x.{x^2}} \right)\left( {{y^4}.{y^2}.{y^5}} \right)\)

\( = \frac{2}{3}{x^8}{y^{11}}\).

Câu 5:

Cho hai đa thức: M = 23x23y ‒ 22xy23 + 21y ‒ 1 N = ‒22xy3 ‒ 42y ‒ 1.

a) Tính giá trị của mỗi đa thức M, N tại x = 0; y = –2.

b) Tính M + N; M – N.

c) Tìm đa thức P sao cho M – N – P = 63y + 1.

Xem đáp án

Lời giải

a) Thay x = 0; y = –2 vào M ta có:

M = 23. 023.(‒2) ‒ 22.0.2.(‒2)23 + 21.(‒2) ‒ 1 = – 42 – 1 = ‒43.

Thay x = 0; y = –2 vào N ta có:

N = ‒22.0.(‒2)3 ‒ 42.(‒2) ‒ 1 = 82 + 1 = 83.

b) Ta có:

M + N = 23x23y ‒ 22xy23 + 21y ‒ 1 + ( 22xy3 ‒ 42y ‒ 1)

           = 23x23y ‒ 22xy23 22xy3 + (21y – 42y) + (1 – 1)

           = 23x23y ‒ 22xy23 22xy3 ‒ 21y ‒ 2.

M + N = 23x23y ‒ 22xy23 + 21y ‒ 1 – ( 22xy3 ‒ 42y ‒ 1)

           = 23x23y ‒ 22xy23 + 21y ‒ 1 + 22xy3 + 42y + 1

           = 23x23y ‒ 22xy23 + 22xy3 + 63y.

c) Ta có M – N – P = 63y + 1

Suy ra P = M – N ‒ (63y + 1)

              = 23x23y ‒ 22xy23 + 22xy3 + 63y ‒ 63y ‒ 1

              = 23x23y ‒ 22xy23 + 22xy3 ‒ 1.


Câu 6:

Thực hiện phép tính:

a) \(7{x^2}{y^5} - \frac{7}{3}{y^2}\left( {3{x^2}{y^3} + 1} \right)\);

b) \(\frac{1}{2}x\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - \frac{3}{2}{y^2}\left( {x + 1} \right) - \frac{1}{{\sqrt 4 }}{x^3}\);

c) (x + y)(x2 + y2 + 3xy) ‒ x3 ‒ y3;

d) (‒132xn + 1y10zn + 2 + 143xn + 2y12zn) : (11xny9zn) với n là số tự nhiên.

Xem đáp án

Lời giải

a) \(7{x^2}{y^5} - \frac{7}{3}{y^2}\left( {3{x^2}{y^3} + 1} \right)\)

\( = 7{x^2}{y^5} - 7{x^2}{y^5} - \frac{7}{3}{y^2}\)

\( = - \frac{7}{3}{y^2}\).

b) \(\frac{1}{2}x\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - \frac{3}{2}{y^2}\left( {x + 1} \right) - \frac{1}{{\sqrt 4 }}{x^3}\)

\( = \frac{1}{2}{x^3} + \frac{1}{2}x{y^2} - \frac{3}{2}x{y^2} - \frac{3}{2}{y^2} - \frac{1}{2}{x^3}\)

\( = \left( {\frac{1}{2}{x^3} - \frac{1}{2}x} \right) + \left( {\frac{1}{2}x{y^2} - \frac{3}{2}x{y^2}} \right) - \frac{3}{2}{y^2}^3\)

\( = - x{y^2} - \frac{3}{2}{y^2}\).

c) (x + y)(x2 + y2 + 3xy) ‒ x3 ‒ y3

= (x + y)(x2 + y2 + 3xy) ‒ (x3 + y3)

= (x + y)(x2 + y2 + 3xy) ‒ (x + y)(x2 ‒ xy + y2)

= (x + y)( x2 + y2 + 3xy ‒ x2 + xy ‒ y2)

= (x + y).4xy

= 4x2y + 4xy2.

d) (‒132xn + 1y10zn + 2 + 143xn + 2y12zn) : (11xny9zn)

= (‒132xn + 1y10zn + 2 : 11xny9zn) + (143xn + 2y12zn : 11xny9zn)

= (‒132 : 11)(xn + 1 : xn)(y10 : y9)(zn + 2 : zn) + (143 : 11)(xn + 2 : xn)(y12 : y9)(zn : zn)

= ‒12xyz2 + 13x2y3.


Câu 7:

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) A = 16x2 ‒ 8xy + y2 ‒ 21 biết 4x = y + 1;

b) B = 25x2 + 60xy + 36y2 + 22 biết 6y = 2 ‒ 5x;

c) C = 27x3 – 27x2y + 9xy2 – y3 – 121 biết 3x = 7 + y.

Xem đáp án

Lời giải

a) A = 16x2 ‒ 8xy + y2 ‒ 21

= [(4x)2 ‒ 2.4x.y + y2] ‒ 21

= (4x ‒ y)2 ‒ 21

Mà 4x = y + 1 nên 4x ‒ y = 1

Thay vào A ta có: A = 12 ‒ 21 = ‒20.

b) B = 25x2 + 60xy + 36y2 + 22

= [(5x)2 + 2.5x.6y + (6y)2] + 22

= (5x + 6y)2 + 22

Mà 6y = 2 ‒ 5x nên 5x + 6y = 2

Thay vào B ta có:

 B = 22 + 22 = 26.

c) C = 27x3 – 27x2y + 9xy2 – y3 – 121

= [(3x)3 ‒ 3.(3x)2.y + 3.3x.y2 – y3] – 121

= (3x ‒ y)3 ‒ 121

3x = 7 + y nên 3x ‒ y = 7

Thay vào C ta có:

C = 73121 = 343 – 121 = 222.


Câu 8:

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

a) \(3{x^2} - \sqrt 3 x + \frac{1}{4}\);

b) x2 – x – y2 + y;

c) x3 + 2x2 + x – 16xy2.

Xem đáp án

Lời giải

a) \(3{x^2} - \sqrt 3 x + \frac{1}{4} = {\left( {\sqrt 3 x} \right)^2} - 2 \cdot \sqrt 3 x \cdot \frac{1}{2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {\sqrt 3 x - \frac{1}{2}} \right)^2}\).

b) x2 – x – y2 + y

= (x2 ‒ y2) ‒ (x ‒ y)

= (x ‒ y)(x + y) ‒ (x ‒ y)

= (x ‒ y)(x + y ‒ 1).

c) x3 + 2x2 + x – 16xy2

= x(x2 + 2x + 1 ‒ 16y2)

= x[(x2 + 2x + 1) ‒ 16y2]

= x[(x + 1)2(4y)2]

= x(x + 1 ‒ 4y)(x + 1 + 4y).


Câu 9:

Một chiếc khăn trải bàn có dạng hình chữ nhật ABCD được thêu một hoạ tiết có dạng hình thoi MNPQ ở giữa với MP = x (cm), NQ = y (cm) (x > y > 0) như Hình 5.

Media VietJack

Viết đa thức biểu thị diện tích phần còn lại của chiếc khăn trải bàn đó.

Xem đáp án

Lời giải

Diện tích của chiếc khăn trải bàn là:

(15 + x + 15)(20 + y + 20)

= (x + 30)(y + 40) = xy + 40x + 30y + 1200 (cm2)

Diện tích của phần hoạ tiết là: \(\frac{1}{2}xy\)(cm2)

Đa thức biểu thị diện tích phần còn lại của chiếc khăn trải bàn đó là:

 \(xy + 40x + 30y + 1200 - \frac{1}{2}xy = \frac{1}{2}xy + 40x + 30y + 1200\)(cm2).


Câu 10:

Tìm số tự nhiên n để n3 – n2 + n – 1 là số nguyên tố.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: n3 – n2 + n – 1

= (n3 ‒ n2) + (n ‒ 1)

= n2(n ‒ 1) + (n ‒ 1)

= (n ‒ 1)(n2 + 1).

Với mọi số tự nhiên n, ta có: n ‒ 1 < n2 + 1.

Do đó, để n3 – n2 + n – 1 là số nguyên tố thì n ‒ 1 = 1 nên \(n = 2\).

Khi đó n3 – n2 + n – 1 = 5 là số nguyên tố.

Vậy n = 2 thoả mãn yêu cầu của đề bài.


Bắt đầu thi ngay