IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Quảng Nam (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Quảng Nam (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Quảng Nam (Lần 1) có đáp án

  • 272 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đun nóng CH3COOCH3 trong dung dịch KOH thì xảy ra phản ứng


Câu 2:

Chất béo là


Câu 3:

Để tham gia phản ứng trùng hợp, các phân tử monome phải có đặc điểm nào sau đây?


Câu 4:

Chất nào sau đây là este?


Câu 5:

Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?


Câu 6:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?


Câu 7:

So với các axit cacboxylic có cùng phân tử lượng, các este

Xem đáp án

Các este không tạo liên kết H với nhau và cũng không tạo liên kết H với H2O nên so với các axit cacboxylic có cùng phân tử lượng, các este có nhiệt độ sôi thấp hơn và độ tan nhỏ hơn.

Chọn A


Câu 8:

Trong phân tử glucozơ, nguyên tử của nguyên tố nào chiếm số lượng nhiều nhất?


Câu 9:

Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?

Xem đáp án

Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch HCl:

Ala-Gly + H2O + 2HCl —> AlaHCl + GlyHCl

Chọn C


Câu 10:

Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng thủy phân?


Câu 11:

Chất nào sau đây là amino axit?


Câu 12:

Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử propylamin là

Xem đáp án

Propylamin là CH3CH2CH2NH2 —> Có 3C

Chọn C


Câu 13:

Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo là CH3COOC10H17. Phần trăm khối lượng của cacbon trong geranyl axetat l

Xem đáp án

Geranyl axetat là C12H20O2

—> %C = 12.12/196 = 73,47%

Chọn C


Câu 14:

Chất nào sau đây là amin bậc một?

Xem đáp án

Khi thay thế 1H trong NH3 bằng 1 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc 1 —> CH3CH2NH2 là amin bậc 1.

Chọn C


Câu 15:

Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được C2H5COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH3:

C2H5COOCH3 + NaOH —> C2H5COONa + CH3OH

Chọn C


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, gốc no (-CH3) làm tăng tính bazơ của amin.

B. Sai, dung dịch glyxin (H2NCH2COOH) có môi trường trung tính, không làm đổi màu quỳ tím.

C. Đúng, chỉ phenol tan trong dung dịch NaOH, còn lại anilin phân lớp:

C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O

D. Đúng, tạo C6H2Br3(NH2) kết tủa màu trắng.

Chọn B


Câu 17:

Cho hai phân tử polietilen khác nhau là X và Y (MX > MY). Gọi a và b lần lượt là phần trăm về khối lượng của cacbon trong X và Y. Mối liên hệ giữa a và b là

Xem đáp án

Các phân tử polietilen có cùng CTĐGN là CH2 nên có phần trăm về khối lượng của cacbon như nhau (đều là 12/14 = 85,71%) —> a = b

Chọn D


Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(1) Khi bị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.

(2) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(3) Ở điều kiện thường, cacbohiđrat tồn tại ở trạng thái rắn.

(4) Dung dịch glucozơ có thể hòa tan Cu(OH)2/OH- tạo thành dung dịch màu xanh lam.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Đúng, đisaccarit tạo bởi 2 gốc monosaccarit nên khi bị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.

(2) Đúng, cacbohiđrat có nhóm chức ancol và 1 nhóm chức khác như -CHO, -CO-)

(3) Đúng

(4) Đúng, glucozơ có nhiều OH liền kề nên có tính chất của poliancol: hòa tan Cu(OH)2/OH- tạo thành dung dịch màu xanh lam.

Chọn B


Câu 19:

Phân tử khối của peptit Ala-Gly là

Xem đáp án

M = 89 + 75 – 18 = 146

Chọn C


Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các este chỉ tồn tại ở thể lỏng hoặc thể rắn trong điều kiện thường.

(2) Metyl amin, anilin đều có tính bazơ mạnh.

(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ đều thu được một loại monosacrit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Đúng, hầu hết các este ở thể lỏng, một số este lớn ở thể rắn trong điều kiện thường.

(2) Sai, metylamin có tính bazơ trung bình, anilin có tính bazơ rất yếu.

(3) Sai, thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ, thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.

Chọn C


Câu 21:

Cho 0,2 mol anilin (C6H5NH2) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, tạo thành m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl

—> mC6H5NH3Cl = 0,2.129,5 = 25,90 gam

Chọn D


Câu 22:

Cho các phát biểu:

(1) Trong môi trường axit, tất cả các este và cacbohiđrat đều bị thủy phân, tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

(2) Trong môi trường kiềm, cacbohiđrat bị thủy phân nhanh hơn trong môi trường axit.

(3) Cacbohiđrat có thể được tạo thành ở thực vật thông qua quá trình quang hợp.

(4) Các phân tử tinh bột thường có khối lượng lớn hơn so với các phân tử xenlulozơ.

Số phát biểu sai là

Xem đáp án

(1) Sai, tất cả các este đều bị thủy phân nhưng các monosaccarit không bị thủy phân.

(2) Sai, cacbohidrat không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

(3) Đúng: CO2 + H2O —> (C6H10O5)n + O2

(4) Sai, phân tử khối xenlulozơ thường lớn hơn tinh bột.

Chọn C


Câu 23:

Một loại PVC có phân tử khối trung bình là 275000. Hệ số polime hóa trung bình của loại PVC đó là

Xem đáp án

PVC là (C2H3Cl)n —> M = 62,5n = 275000

—> n = 4400

Chọn D


Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn m gam este E no, đơn chức, mạch hở, cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,5 M, thu được 17 gam muối và 11,5 gam ancol. Công thức cấu tạo của E là

Xem đáp án

n muối = nAncol = nNaOH = 0,25

M muối = 17/0,25 = 68 —> Muối là HCOONa

M ancol = 11,5/0,25 = 46 —> Ancol là C2H5OH

—> Este là HCOOC2H5

Chọn B


Câu 25:

Biết m gam hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng, thu được 44,9 gam muối khan. Phần trăm (%) khối lượng của glyxin trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đặt nGly = a và nGlu = b

—> nKOH = a + 2b = 0,4

m muối = 113a + 223b = 44,9

—> a = 0,2; b = 0,1

—> m = 75a + 147b = 29,7 —> %Gly = 50,5%

Chọn C


Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(1) Để rửa sạch ống nghiệm dính anilin, nên tráng bằng dung dịch HCl rồi rửa bằng nước.

(2) Đinatri glutamat được dùng làm gia vị thức ăn với tên gọi là mì chính hay bột ngọt.

(3) Khi luộc trong nước sôi, protein trong trứng bị đông tụ.

(4) Các aminoaxit là hợp chất đa chức, có tính lưỡng tính.

(5) Axit ε-aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-7.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Đúng, do anilin tạo muối tan với HCl nên dễ bị rửa trôi:

C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl

(2) Sai, mononatri glutamat mới được dùng làm gia vị thức ăn với tên gọi là mì chính hay bột ngọt.

(3) Đúng, protein bị đông tụ bởi nhiệt.

(4) Sai, các amino axit là hợp chất tạp chức, phân tử chứa đồng thời -NH2 và -COOH, có tính lưỡng tính.

(5) Sai, axit ε-aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6.

 Chọn A


Câu 27:

Cho các chất sau: axit axetic, anilin, metyl axetat, glucozơ, glixerol, glyxin, triolein. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Đúng, có 3 chất phản ứng được với brom (trong nước): anilin, glucozơ, triolein.

B. Sai. Có 2 chất bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng: metyl axetat, triolein.

C. Sai, có 2 chất phản ứng được với Cu(OH)2 trong NaOH tạo dung dịch xanh lam: glucozơ, glixerol.

D. Sai, có 1 chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc: glucozơ.

Chọn A


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn a gam một triglixerit X, cần dùng 24,15 mol O2, thu được 17,1 mol CO2 và 15,9 mol H2O.

Cho các phát biểu sau:

(1) Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 444.

(2) a gam chất X có thể cộng tối đa 0,4 mol Br2.

(3) Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH thì thu được 274,2 gam muối.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

—> nX = 0,3

Số C = nCO2/nX = 57

Số H = 2nH2O/nX = 106

—> X là C57H106O6

(1) Sai, dX/H2 = 886/2 = 443

(2) Sai

X có k = (57.2 + 2 – 106)/2 = 5

—> nBr2 = nX(k – 3) = 0,6

(3) Đúng

nNaOH = 3nX = 0,9 và nC3H5(OH)3 = nX = 0,3

Bảo toàn khối lượng:

m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 274,2

Chọn A


Bắt đầu thi ngay