IMG-LOGO

BÀI ÔN TẬP RÈN LUYỆN LÝ THUYẾT TỔNG HỢP MÔN HÓA HỌC (P16)

  • 2013 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi cho Na dư vào dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2, AlCl3 thì có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. có kết tủa                        Chưa chắc đã có Al(OH)3                     

B. có khí thoát ra                Chuẩn

C. có kết tủa rồi tan             Các kết tủa của sắt không tan          

D. không có hiện tượng gì      Vô lý


Câu 2:

Cho các chất sau: CH3-CHOH-CH3 (1),(CH3)3C-OH (2),

(CH3)2CH-CH2OH (3), CH3COCH2CH2OH (4),    CH3CHOHCH2OH (5).

Chất nào bị oxi hóa bởi CuO tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH3-CHOH-CH3 (1),         Cho xeton        

(CH3)3C-OH (2),                  Không oxi hóa được                         

(CH3)2CH-CH2OH (3),                                           Cho anđehit

CH3COCH2CH2OH (4),                                         Cho anđehit

CH3CHOHCH2OH (5).                                          Cho anđehit


Câu 3:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H4O2. X có thể tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với Na giải phóng H2, nhưng không tác dụng với NaOH. Vậy CTCT của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Không tác dụng với NaOH (Loại B, C)

Có phản ứng tráng Ag chọn A


Câu 4:

Cho các nhận xét sau:

1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.

2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục.

3. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt.

5. Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.

2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục

Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

Đúng vì glucozơ có nhóm CHO


Câu 5:

Cho các chất sau: dd Fe(NO3)2, dd HCl, dd KMnO4, dd Cl2, dd NaBr, dd AgNO3. Cho các chất phản ứng với nhau từng đôi một, số trường hợp xảy ra phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Với dd Fe(NO3)2 có các TH xảy ra phản ứng là: dd HCl, dd KMnO4, dd Cl2, dd AgNO3

Với dd HCl có: dd AgNO3, dd KMnO4

Với dd KMnO4 có: NaBr

Với dd Cl2 có: dd NaBr, AgNO3

Với dd NaBr có: AgNO3


Câu 6:

Hợp chất nào sau đây không có liên kết π trong phân tử:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. C3H6O mạch hở.            Có 1 liên kết π 

B. C3H10NCl.                      No                   

C. C4H8O2 mạch hở.           Có 1 liên kết π 

D. C8H8 chứa nhân thơm.     Chứa nhân thơm đương nhiên có π


Câu 8:

Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, Na3PO4, Cr(NO3)3, K2CO3, Al2(SO4)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(NH4)2SO4,                Có BaSO4

Na3PO4,                     Có Ba3(PO4)2

Cr(NO3)3,                   Kết tủa bị tan

K2CO3,                      Có BaCO3

Al2(SO4)3.                  Có BaSO4


Câu 10:

Cho các thí nghiệm sau

(1) Cho AgNO3 vào dung dịch HF

(2) Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat

(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2

(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3

(5) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Cu(OH)2

(6) Cho Mg vào dung dịch Fe(NO3)3

Số thí nghiệm sau khi phản ứng hoàn toàn cho kết tủa là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(1) Cho AgNO3 vào dung dịch HF              Không có

(2) Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat                               Có Al(OH)3

(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 ­Không có vì CO2

(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3                                              Có Al(OH)3

(5) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Cu(OH)2                             ­Không có vì NH3

(6) Cho Mg vào dung dịch Fe(NO3)3     Không có


Câu 11:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí clo vào dung dịch NaOH loãng,đun nóng   

(2) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH

(2) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH                          

(4) Cho H3PO4 vào dung dịch NaOH

(5) Cho Mg vào dung dịch FeCl3                                  

(6) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4

Số thí nghiệm sau phản ứng luôn cho 2 muối là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(1) Sục khí clo vào dung dịch NaOH loãng,đun nóng    Cho NaCl và NaClO3    

(2) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH                           Cho NaNO3 và NaNO2

(2) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH                           Còn tùy tỷ lệ       

(4) Cho H3PO4 vào dung dịch NaOH                                      Còn tùy vào tỷ lệ

(5) Cho Mg vào dung dịch FeCl3                                   Còn tùy vào tỷ lệ

(6) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4                                        Cho FeSO4 và Fe2(SO4)3


Câu 12:

Cho các chất: Cumen, stiren, vinylaxetilen, propenal, etylfomiat, axit fomic. Số chất có khả năng phản ứng cộng với dung dịch nước brom là?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

     stiren,                   vinylaxetilen,             propenal


Câu 13:

Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

Cho dung dịch các chất: glyxerol, axit axetic, glucozo, propan-1,3-diol, anđehit axetic, tripeptit. Số chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

glyxerol,                    Được vì có các nhóm OH kề nhau

axit axetic,                 Được vì là axit

glucozo,                     Được vì có các nhóm OH kề nhau

propan-1,3-diol,        Không được vì các nhóm OH không kề nhau

anđehit axetic,           Không được

tripeptit.     Được vì số liên kết peptit lớn hơn 2 nên xảy ra phản ứng biure (3 mắt xích)


Câu 15:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

NaOH          Cho BaCO3         Na2SO4          Cho BaSO4

Na2CO3       Cho BaCO3 H2SO4        Cho BaSO4

KHSO4        Cho BaSO4

Ca(OH)2        Cho BaCO3 và CaCO3


Câu 16:

Cho các dung dịch: (NH4)2CO3, (CH3NH3)2SO4, K2CO3, NH4Cl, CuSO4, C6H5NH3HSO4. Số chất khi tác dụng với Ba(OH)2 ở điều kiện thường vừa tạo kết tủa vừa tạo khí là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(NH4)2CO3                 Cho NH3 và BaCO3

(CH3NH3)2SO4                  Cho BaSO4 và CH3NH2


Câu 17:

 

Cho các chất sau: Phenol(1), Anilin(2), Toluen(3), Metyl phenyl ete(4), m-nitro phenol(5). Số chất tác dụng với nước Brom là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phenol(1),   Anilin(2),   m-nitro phenol(5)


Câu 18:

Cho các chất sau đây trộn với nhau

(1) CH3COONa + CO2 + H2O                    

 (2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3

(3) CH3COOH + NaHSO4                          

(4) CH3COOH + CaCO3

(5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2                 

(6) C6H5ONa + NaHCO3 

Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

 

Chọn đáp án A

(1) CH3COONa + CO2 + H2O  Không    

(2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3  

(3) CH3COOH + NaHSO4                  

(4) CH3COOH + CaCO3  

(5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2  Không

(6) C6H5ONa + NaHCO3   Không

 


Câu 19:

Cho các nhận định sau:

(1) Peptit chứa từ hai gốc aminoaxit trở lên cho phản ứng màu biure

(2) Tơ tằm là polime được cấu tạo chủ yếu từ các gốc của glyxin và alanin

(3) Ứng với công thức phân tử C2H8N2O3 có 3 CTCT dạng muối amoni

(4) Khi cho propan-1,2-điamin tác dụng với NaNO2/HCl thu được ancol đa chức

(5) Tính bazơ của C6H5ONa mạnh hơn tính bazơ của C2H5ONa

(6) Các chất HCOOH, HCOONa, HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng gương

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(1) Peptit chứa từ hai gốc aminoaxit trở lên cho phản ứng màu biure               

 Sai

(3 trở lên)

(2) Tơ tằm là polime được cấu tạo chủ yếu từ các gốc của glyxin và alanin                 Đúng

(3) Ứng với công thức phân tử C2H8N2O3 có 3 CTCT dạng muối amoni            Sai

(4) Khi cho propan-1,2-điamin tác dụng với NaNO2/HCl thu được ancol đa chức      Đúng

(5) Tính bazơ của C6H5ONa mạnh hơn tính bazơ của C2H5ONa            Sai

Do tính axit của C6H5OH lớn hơn tính axit của C2H5OH

(6) Các chất HCOOH, HCOONa, HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng gương   Đúng


Câu 20:

Cho các nhận xét sau:

1) Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất luôn là -2.

2) Các halogen không tác dụng với N2, O2.

3) Thu khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp dời chỗ nước.

4) Trong công nghiệp có thể thu O2 và N2 bằng chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

5) Có thể điều chế HCl, HBr, HI trong PTN bằng phương pháp sunphat.

6) Phân đạm Ure là phân bón trung tính và có hàm lượng đạm cao nhất trong các loại phân đạm hiện nay.

7) Nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp là FeS2, S.

8) Than đá ở Quảng Ninh có chất lượng cao vì chủ yếu là than cốc.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

1) Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất luôn là -2.

Sai: oxi trong hợp chất peoxit có số oxi hóa là -1.

2) Các halogen không tác dụng với N2, O2. Đúng

3) Thu khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp dời chỗ nước. Đúng

4) Trong công nghiệp có thể thu O2 và N2 bằng chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Đúng

5) Có thể điều chế HCl, HBr, HI trong PTN bằng phương pháp sunphat.

Sai: HBr và HI không thể điều chế được vì nó tác dụng với axit đặc nóng

6) Phân đạm Ure là phân bón trung tính và có hàm lượng đạm cao nhất trong các loại phân

đạm hiện nay. Đúng

7) Nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp là FeS2, S. Đúng

8) Than đá ở Quảng Ninh có chất lượng cao vì chủ yếu là than cốc. Sai vì than cốc phải luyện


Câu 21:

Trong số các dung dịch sau: (1) glucozơ,

(2) 3-monoclopropan-1,2-điol (3MCPD),

(3)etilenglicol, (4) KOH loãng,

(5) tripeptit,

(6) amoniac,

(7) propan-1,3-điol. Số các dung dịch hoà tan được Cu(OH)2

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(1) glucozơ,                              (2) 3-monoclopropan-1,2-điol (3MCPD),

(3) etilenglicol,               (5) tripeptit,                             (6) amoniac,        


Câu 23:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí SO2 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng.

(2) Sục khí SO2 vào dung dịch HNO3 đặc.

(3) Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(4) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.

(5) Cho SiO2 vào dung dịch HF.

(6) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(1) Sục khí SO2 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng. (Chuẩn)

(2) Sục khí SO2 vào dung dịch HNO3 đặc. (Chuẩn)

(3) Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(4) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (Chuẩn)

(5) Cho SiO2 vào dung dịch HF.

(6) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH. (Chuẩn) Chú ý: Tạo hỗn hợp muối


Câu 29:

Có bao nhiêu loại khí có thể thu được khi cho các hóa chất sau đây phản ứng với nhau từng đôi một? Al,FeS,HCl,NaOH,(NH4)2CO3:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 30:

Cho các phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI                                                                      

(2) MnO2 + HCl đặc                                                                     

(3) KClO3 + HCl đặc                                                                    

(4) NH4HCO3      

(5) Na2S2O3 + H2SO4 đặc                                                                                            

(6) F2 + H2O

(7) H2S + dung dịch Cl2

(8) HF + SiO2

(9) NH4Cl + NaNO2

(10) Cu2S + Cu2O

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(1) O3 + dung dịch KII2                           

(6) F2 + H2OO2

(2) MnO2 + HCl đặc     Cl2                               

(3) KClO3 + HCl đặc Cl2                                            

(9) NH4Cl + NaNO2N2                                       

(10) Cu2S + Cu2Cu

Chú ý: (5) Na2S2O3 + H2SO4 đặc  S SO2          


Câu 34:

Thực hiện các phản ứng sau:

1. Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3.

2. Sục SO2 vào dung dịch H2S.

3. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

4. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NH3.

5. Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.

6. Sục H2S vào dung dịch Ba(OH)2.

7. Cho HI vào dung dịch FeCl3.

8. Sục khí clo vào dung dịch KI.

Số thí nghiệm luôn tạo thành kết tủa là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

1. Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3.                     Có H2SiO3

2. Sục SO2 vào dung dịch H2S.                            Có S

3. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.     HCl dư làm tan kết tủa

4. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NH3.                  Có Al(OH)3

5. Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.    Có BaSO4

6. Sục H2S vào dung dịch Ba(OH)2.

7. Cho HI vào dung dịch FeCl3.                           Có I2

8. Sục khí clo vào dung dịch KI.                          Cl2 dư td với I2


Câu 35:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

1. Cho dung dịch FeI2 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.

2. Sục khí flo vào dung dịch NaOH rất loãng, lạnh.

3. Đốt khí metan trong khí clo.

4. Sục khí oxi vào dung dịch HBr.

5. Sục khí flo vào dung dịch NaCl ở nhiệt độ thường.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

1. Cho dung dịch FeI2 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.   Có I2

2. Sục khí flo vào dung dịch NaOH rất loãng, lạnh.

3. Đốt khí metan trong khí clo.                          Có C

4. Sục khí oxi vào dung dịch HBr.                     Có Br2

5. Sục khí flo vào dung dịch NaCl ở nhiệt độ thường.      Có O2


Câu 36:

Cho các phát biểu sau :

(1)             Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng V.

(2)             Trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hóa bằng -1.

(3)             Lưu huỳnh trong hợp chất với kim loại luôn có số oxi hóa là -2.

(4)             Trong hợp chất, số oxi hóa của nguyên tố luôn khác không.

(5)             Trong hợp chất, một nguyên tố có thể có nhiều mức số oxi hóa khác nhau.

(6)             Trong một chu kỳ, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần. Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

 (1)   (Sai vì cộng hóa trị cao nhất là 4)

(2)     Chuẩn

(3)             (Sai ví dụ FeS2 thì S có số OXH là +1 và -1)

(4)             Sai. Với C thì trong nhiều trường hợp C có số OXH là 0 ví dụ C(CH3)4

(5)             Chuẩn ví dụ CaOCl2  trong hợp chất này clo vừa có số OXH -1 vừa có số OXH +1

(6)             (Sai giảm dần, theo SGK)


Câu 38:

Cho các phát biểu sau:

(1) CaOCl2  là muối kép.

(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

(3) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.

(4) Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất.

(5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.

(6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg).

(7) CO2 là phân tử phân cực.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(1) CaOCl2  là muối kép. (Sai vì là muối hỗn tạp)

(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể

do sự tham gia của các electron tự do.                                     Đúng theo SGK

(3) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.          Đúng theo SGK

(4) Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất. Đúng theo SGK

(5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.              Đúng theo SGK

(6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg).     Đúng theo SGK

(7) CO2 là phân tử phân cực. (Sai vì phân tử không phân cực)


Câu 40:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. Natri etylat không phản ứng với nước.

Sai. Do phản ứng thủy phân của muối ancolat trong môi trường nước.

B. Dung dịch etylamin làm hồng phenolphtalein.                        

Đúng. Dung dịch etylamin có tính bazo nên có thể làm hồng phenolphtalein.

C. Toluen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay cả khi đun nóng.

Sai. Ở nhiệt độ thường toluen không làm mất màu KMnO4 nhưng đun nóng thì có.     

D. Dung dịch natri phenolat làm quỳ tím hóa đỏ.

 Sai. Dung dịch natri phenolat có tính kiềm khá mạnh làm quỳ tím hóa xanh.      


Câu 41:

Trong các chất sau: tripanmitin, alanin, crezol, hiđroquinon, cumen, phenol, poli(vinyl axetat), anbumin. Có bao nhiêu chất có phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

tripanmitin,               alanin,                       crezol,

hiđroquinon               phenol,                      poli(vinyl axetat),      anbumin.

Lưu ý: Hidroquinon có tên gọi khác là benzen 1-4 diol. Do có nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng thơm nên tham gia phản ứng với dung dịch NaOH.


Câu 42:

Cho Amoniac tác dụng với các chất sau: Khí Cl2, khí O2, dung dịch H2SO4, CuO nung nóng, khí CO2, dung dịch AlCl3, dung dịch CuSO4, khí HCl. Số chất phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khí Cl2, khí O2, dung dịch H2SO4, CuO nung nóng, khí CO2, dung dịch AlCl3, dung dịch CuSO4, khí HCl. Tất cả đều phản ứng


Câu 43:

Thực hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.

(b) Cho P vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.

(c) Cho hơi nước đi qua than nung đỏ.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4.

(e) Cho quặng apatit vào dung dịch H2SO4 đặc đun nóng.

(f) Sục khí Flo vào nước nóng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(a) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2. Xảy ra ure + nước

(b) Cho P vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.

Xảy ra

(c) Cho hơi nước đi qua than nung đỏ.

Xảy ra 

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4.(Phản ứng sinh rs kết tủa Ag3PO4)

(e) Cho quặng apatit vào dung dịch H2SO4 đặc đun nóng.(có xảy ra đây là phản ứng điều chế phân lân supephotphat)

(f) Sục khí Flo vào nước nóng. Cho khí O2


Câu 44:

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Sục khí axetilen vào dung dịch KMnO4 loãng.

(b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.

(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4

(d) Cho Buta-1,3-đien vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng.

(e) Cho Na vào ancol etylic.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(a) Sục khí axetilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (Phản ứng sinh ra kết tủa MnO2 màu nâu đen)

(b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (Đây là phản ứng õxi hóa ancol bậc 1 tạo ra andehit axetic)

(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4 (Đây là phản ứng cộng của anken)

(d) Cho Buta-1,3-đien vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng. (Không phản ứng)

(e) Cho Na vào ancol etylic. (Phản ứng sinh khí H2)


Câu 46:

Cho các phát biểu sau:

(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(2) Các phân tử phenol không tạo liên kết hiđro liên phân tử.

(3) Propan không làm mất màu dung dịch KMnO4.

(4) Benzen không làm mất màu dung dịch brom.

(5) Natri fomat tham gia phản ứng tráng bạc.

Các phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Đúng

(3) Propan không làm mất màu dung dịch KMnO4Đúng theo SGK lớp 11

(4) Benzen không làm mất màu dung dịch brom. Đúng theo SGK lớp 11

(5) Natri fomat tham gia phản ứng tráng bạc.  Đúng


Câu 47:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 48:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Bắt đầu thi ngay