Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 10)
-
2781 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần có chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là
Tinh bột = Amilozơ (mạch không phân nhánh) + Amilopectin (mạch phân nhánh).
Y là amilopectin
→ Đáp án C
Câu 4:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O.
Biết X, Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X, Y là:
Vì Fe3+ có tính oxi hóa mạnh và I- có tính khử mạnh nên xảy ra phản ứng:
2Fe3+ + 2I- 2Fe2+ + I2
Fe3O4 + 8HI 3FeI2 + I2 + 4H2O
Đáp án C
Câu 5:
Cho dãy các chất: metyl acrylat, triolein, saccarozơ, metylamin, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là
Các chất bị thủy phân gồm: metyl acrylat, triolein, saccarozơ, Gly-Ala
CH2=CHCOOCH3 + H2O CH2=CHCOOH + CH3OH
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H33COOH + C3H5(OH)3
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Gly-Ala + H2O Gly + Ala
Metylamin tác dụng với dung dịch axit, không bị thủy phân trong môi trường axit.
Đáp án D
Câu 6:
Đun nóng etanol với axit sunfuric đặc để thu được khí etilen (sản phẩm chính) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Khí etilen được điều chế và được thu theo phương pháp dời nước nhằm hòa tan các khí tạo chất (khí sunfurơ, đietyl ete).
C2H5OH CH2=CH2 + H2O
B. sai: Dung dịch nước brom sẽ giữ lại khí etilen, không thu được khí này:
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
C. đúng: Nhiệt độ đèn cồn thường không thể ổn định, thường sinh ra đietyl ete:
2C2H5OH C2H5-O- C2H5 + H2O
D. đúng
Đáp án B
Câu 7:
Cho các chất rắn: phenol, glucozơ, glyxin, axit oxalic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất vật lí và hóa học của chúng (ở điều kiện thường) được ghi lại ở bảng sau (Dấu – là không phản ứng hoặc không hiện tượng).
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Y là phenol (ít tan trong nước ở điều kiện thường)
T là axit oxalic (làm quì tím ẩm chuyển màu hồng)
Z là glucozơ (có phản ứng tráng bạc); X là glyxin
→ Đáp án D
Câu 8:
Cho các polime sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, cao su buna-S, poli (vinyl clorua), tơ nitron, poli (vinyl axetat), nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là
Tơ tằm : Tơ tằm là 1 loại protein thiên nhiên được cấu tạo từ các aminoaxit → có O
Tơ visco : Là tơ bán tổng hợp (nhân tạo) là sản phẩm của xenlulozơ với CS2 và NaOH → có O
Tơ axetat: Được tổng hợp từ xenlulozơ và anhiđrit axetic → Có O.
Nhựa novolac: Đun nóng hỗn hợp HCHO với C6H5OH dư có xúc tác axit → Có O.
Có 5 polime có nguyên tố oxi trong phân tử: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, poli (vinyl axetat), nhựa novolac
Đáp án B
Câu 9:
Nguyên tố X được mệnh danh là “nguyên tố của tư duy” vì có trong cấu trúc tinh vi của não bộ và nơron thần kinh, có liên hệ với lượng “chất xám” của con người. Ngoài ra, X còn là nguyên tố quan trọng cấu thành xương và cơ. Nguyên tố X là
Photpho chính là nguyên tố của tư duy.
Lưu ý: Có thể chọn nhầm iot nếu không để ý đến dữ kiện “là nguyên tố quan trọng cấu thành xương và cơ”
Đáp án C
Câu 11:
Hai dung dịch nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) đều thu được kết tủa khi các phản ứng kết thúc?
Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3 đều lưỡng tính và tan khi cho NaOH dư: Loại A, B, D.
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Đáp án C
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. đúng: Crom là kim loại có độ cứng bằng 8,5 (kim cương = 10), là kim loại cứng nhất.
B. đúng: CrO3 vừa là oxit axit, vừa là chất oxi hóa mạnh (tương tự SO3).
C. sai: Hợp chất crom(III) có khả năng hiện tính khử để biến thành hợp chất crom(VI)
D. đúng: 2Cr + 3Cl2 2CrCl3
Đáp án C
Câu 13:
Phản ứng nào sau đây giải thích cho hiện tượng “nước chảy, đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi?
“Xâm thực” là hiện tượng đá vôi bị ăn mòn bởi nước mưa có hòa tan CO2:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Đáp án C
Câu 14:
Công thức nào dưới đây biểu diễn một chất béo?
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
A. sai vì chứa gốc của axit C2H5COOH, không phải axit béo;
C, D sai vì không phải là trieste (tức este ba chức).
Đáp án B
Câu 16:
Hiđrocacbon nào sau đây khi tham gia phản ứng cộng HX (X là OH, Br,…) không tạo ra hỗn hợp sản phẩm?
A. CH3-CH=CH2 CH3-CH(X)-CH3 + CH3-CH2-CH2-X
B. CH2=CH-CH=CH2 CH3-CH=CH-CH2-X + CH3-CH(X)-CH=CH2
C. CH3-CH=CH-CH3 CH3-CH(X)-CH2-CH3
D. CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH(X)-CH2-CH3 + CH2(X)-CH2-CH2-CH3
→ Đáp án C
Câu 17:
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là
+ X tác dụng với Na → X có nhóm –OH
X tham gia phản ứng tráng bạc → có nhóm –CHO
X là HOCH2CHO
HOCH2CHO + Na → NaOCH2CHO +
HOCH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
+ Y tác dụng với Na, CaCO3 → Y là axit CH3COOH
CH3COOH + Na → CH3COONa +
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2↑
→ Đáp án D
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) thì có kết tủa vàng
(3) Hemoglobin của máu là protein có dạng hình cầu
(4) Dung dịch protein có phản ứng màu biure
(5) Protein đông tụ khi cho axit, bazơ vào hoặc đun nóng
Số phát biểu đúng là:
(1) Đúng vì tính chất hóa học của protein (SGK 12 cơ bản – trang 53).
(2) Đúng vì tính chất hoá học của protein (SGK 12 nâng cao – trang 73)
(3) Đúng vì cấu tạo phân tử của protein (SGK 12 nâng cao – trang 72)
(4) Đúng vì tính chất hóa học của protein (SGK 12 cơ bản – trang 53).
(5) Đúng vì tính chất vật lí của protein (SGK 12 cơ bản – trang 53).
→ Số phát biểu đúng là 5
→ Đáp án A
Câu 19:
Este X no, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết π. Công thức phân tử của X có dạng là
X là este no, có chứa 2 liên kết π trong phân tử → X có 2 nhóm COO và có k = 2
Công thức tổng quát của X là CnH2n-2O4
Đáp án C
Câu 20:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, đầu C của A lần lượt là
Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin → Trong A có chứa 3 gốc Gly, 1 gốc Ala và 1 gốc Val.
Từ tripeptit Gly-Gly-Val → A còn thiếu 1 gốc Gly và 1 gốc Ala.
Ngoài ra còn đipetit Gly–Ala → Công thức cấu tạo của A là Gly-Ala-Gly-Gly-Val Amino axit đầu N và đầu C của A lần lượt là Gly và Val.
Đáp án A
Câu 21:
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của Z hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
C5H8O4 + NaOH → 1 muối Y + ancol Z (có 2 nhóm –OH liền kề)
A. HCOOCH2CH2OOCCH3 + 2NaOH → 2HCOONa + CH3COONa + HOCH2CH2OH
(Loại A vì tạo thành hai muối).
B. HCOOCH2CH2CH2OOCH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH2CH2OH
(Loại B vì tạo thành ancol có hai nhóm –OH xa nhau)
C. Loại vì có chứa 6 nguyên tử cacbon.
D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH(OH)CH3
→ Đáp án D
Câu 22:
Tiến hành các thí nghiệm khi sục chất khí tới dư vào dung dịch tương ứng ở điều kiện thường:
(a) CO2 vào Ca(OH)2;
(b) CO2 vào Na2SiO3;
(c) CO2 vào NaAlO2;
(d) H2S vào Pb(NO3)2;
(e) Cl2 vào AgNO3;
(g) NH3 vào CuSO4.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành chất kết tủa là
(a) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
(b) Na2SiO3 + 2CO2 + 2H2O H2SiO3 + 2NaHCO3 (*)
(c) NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 (*)
(d) H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3 (*)
(e) Cl2 + H2O HCl + HClO
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 (*)
(g) CuSO4 + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
Đáp án B
Câu 24:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2
(4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
(a) Na2O + H2O 2NaOH
ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
(b) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
Al + NaOH + H2O NaAlO2 +
(c) NaH2PO4 + 2NaOH Na3PO4 + H2O
2Na3PO4 + 3CaCl2 Ca3(PO4)2 + 6NaCl
(d) Na + H2O NaOH +
Al + NaOH + H2O NaAlO2 +
→ Đáp án B