Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 12)

  • 2660 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đối với cây trồng, phân lân có vai trò kích thích sự phát triển của rễ, thúc đẩy quá trình đẻ nhánh, nảy chồi, ra hoa, kết quả, tăng sức đề kháng cho cây. Loại phân lân mà thành phần hóa học chính chỉ gồm CaH2PO42 có tên gọi là

Xem đáp án

Phân lân cung cấp nguyên tố photpho cho cây dưới dạng ion photphat. Phân bón có độ dinh dưỡng cao và thành phần hóa học chính chỉ gồm CaH2PO42 là supephotphat kép.

Đáp án B


Câu 3:

Axit axetylsalixylic có công thức là CH3COOC6H4COOH và được dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với a mol axit axetylsalixylic cần vừa đủ dung dịch chứa bao nhiêu mol KOH (đun nóng)?

Xem đáp án

CH3COO-C6H4-COOH + 3NaOH CH3COONa + NaO-C6H4-COONa + 2H2O Mol:                    a                    3a  

Đáp án B


Câu 4:

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quì tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thỏa mãn tính chất của X?

Xem đáp án

Amin X tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng nên X phải có nhóm chức đính vào vòng benzen

→ X là anilin

C6H5NH2 + 3Br2  C6H5Br3NH2 + 3HBr

Đáp án C


Câu 5:

Cho một ít tinh thể muối X vào ống nghiệm rồi tiến hành phản ứng nhiệt phân bằng ngọn lửa đèn cồn. Sau khi phản ứng kết thúc thì thấy không còn chất rắn nào trong ống nghiệm. Cho biết X là muối nào sau đây?

Xem đáp án

CaCO3 t° CaO + CO2  2Cu(NO3)2 t° 2CuO + 4NO2 + O2  (NH4)2COt° 2NH3 + CO2 + H2O 2NaHCO3 t° Na2CO3 + CO2 + H2O

Nhiệt phân NH42CO3 tạo thành các sản phẩm đều là khí và hơi

→ Đáp án C


Câu 7:

Thực hiện phản ứng vôi tôi xút và thu khí metan theo sơ đồ hình vẽ dưới đây.

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

CH3COONa + NaOH CaO, t° CH4 + Na2CO3 (B, C đúng)

CH4 hầu như không tan trong nước nên được thu bằng phương pháp dời nước → A đúng

Khi thay H2O bằng nước vẫn thu được metan bởi CH4 không tác dụng với H2SO4 → D sai

→ Đáp án D


Câu 8:

Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là

Xem đáp án

Trong phân tử polime có chứa nhóm –COO– hoặc nhóm CONH, hoặc có nguồn gốc từ xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit.

A sai vì tơ capron, nilon-6,6 bị thủy phân.

B sai vì poli(vinyl axetat) bị thủy phân.

C sai vì nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat) bị thủy phân.

→ Đáp án D


Câu 10:

Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01 - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là

Xem đáp án

Hợp kim của sắt trong đó nguyên tố C (0,01 - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P là thép (SGK 12 – cơ bản – trang 148).

→ Đáp án B


Câu 12:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A sai vì Chất béo là trieste của glixerol với axit béo

B đúng SGK 12 cơ bản – trang 10

C đúng SGK 12 cơ bản – trang 9

D đúng SGK 12 cơ bản – trang 8 (triolein hoặc trilinolein đều là trieste không no có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon của tristearin)

→ Đáp án A


Câu 13:

Amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?

Xem đáp án

Axit glutamic: HOOCCHNH2CH2CH2COOH

Lysin: H2NCH24CHNH2COOH

Alanin: CH3CHNH2COOH

Valin: CH32CHCHNH2COOH

→  Lysin có số nhóm NH2 nhiều hơn số nhóm COOH nên làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh

→  Đáp án C


Câu 14:

Có 4 dung dịch riêng biệt CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Pb. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa là:

+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất

+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn

+ Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li

→  Có 2 trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là khi nhúng thanh Pb vào dung dịch CuSO4 và AgNO3

Pb + CuSO4   PbSO4 + Cu  Pb + 2AgNO3  PbNO32 + 2Ag

→  Đáp án B


Câu 16:

Cho 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

- X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH, HNO3 đặc, nguội.

- Y tác dụng được với HCl, HNO3 đặc nguội , không tác dụng với NaOH.

- Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

X là Fe vì Fe bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội; không tác dụng với NaOH và có tác dụng với dung dịch HCl:

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

Y là Mg vì Mg không tác dụng với NaOH

Mg + 2HCl  MgCl2 + H23Mg + 8HNO3 đc  3MgNO32 + 2NO+ 4H2O

Z là Al vì Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H22Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2

X, Y, Z lần lượt là Fe, Mg, Al

→ Đáp án B


Câu 17:

Tiến hành các thí nghiệm khi trộn các cặp dung dịch tương ứng:

(a) BaOH2 (dư) và ZnSO4

(b) CaOH2 và NaHCO3;

(c) K3PO4CaCl2;

(d) HCl (dư) và NaAlO2.

Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thí nghiệm không thu được kết tủa là

Xem đáp án

a. BaOH2 + ZnSO4  BaSO4  + ZnOH2BaOH2 + ZnOH2  BaZnO2 + 2H2Ob. CaOH2 + NaHCO3  CaCO3 + NaOH + H2Oc. 2K3PO4 + 3CaCl2  Ca3PO42  + 6KCld. HCl + NaAlO2 + H2O  AlOH3 + NaClAlOH3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O

→ Đáp án B


Câu 19:

Tiến hành các thí nghiệm sau trong khí quyển trơ:

(a) Cho Zn vào dung dịch gồm H2SO4 (loãng, dư) và CuSO4.

(b) Cho dung dịch FeNO32 vào dung dịch AgNO3 (dư).

(c) Dẫn khí H2 dư qua hỗn hợp gồm Al2O3 và CuO nung nóng.

(d) Cho miếng Na vào dung dịch NaCl và CuCl2.

(e) Nung nóng hỗn hợp gồm AgNO3KNO3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

Xem đáp án

 a Zn + CuSO4   ZnSO4 + Cu  Zn  + H2SO4   ZnSO4 + H2

(Zn tác dụng với CuSO4 trước, với H2SO4 (loãng) sau do tính oxi hóa Cu2+ > H+).

b FeNO32 + AgNO3  FeNO33 + Agc CuO + H2t° Cu + H2O  Al2O3 + H2  không phn ng  d 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  CuSO4 + 2NaOH  CuOH2 + Na2SO4

(Na tác dụng với H2O trước, Na không khử được ion Cu2+ trong dung dịch).

e 2AgNO3 t° 2Ag + 2NO2 + O2  2KNO3 t° 2KNO2 + O2

→ Có 4 thí nghiệm sau phản ứng thu được kim loại

Đáp án C


Câu 20:

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là

Xem đáp án

k=π+v=2.2+2-42=1 

+ X tác dụng với Na → X có nhóm –OH hoặc nhóm –COOH

X tham gia phản ứng tráng bạc → có nhóm –CHO

→ X là HOCH2CHO

HOCH2CHO + Na  NaOCH2CHO + 12 H2 HOCH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  HOCH2COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

+ Y tác dụng với Na, CaCO3 → Y là axit CH3COOH

CH3COOH + Na  CH3COONa +12 H22CH3COOH + CaCO3  CH3COO2Ca + H2O + CO2

→ Đáp án D


Câu 21:

Cho các phát biểu sau

(a) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

(b) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit.

(c) Trong hợp chất, số oxi hóa của nhôm là +3.

(d) Nhôm phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể giải phóng khí.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) đúng (SGK 12 cơ bản – trang 120).

(b) đúng (SGK 12 cơ bản – trang 124).

(c) đúng vì cấu hình electron của nhôm là 1s22s22p63s23p1.

→ Nhôm dễ nhường 3 electron hóa trị nên có số oxi hoá +3 trong các hợp chất.

(d) sai vì nhôm bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội nên không phản ứng với HNO3 đặc, nguội.

→ Có 3 phát biểu đúng.

→ Đáp án D


Câu 22:

Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:

CrOH3 +KOH X +(Cl2, KOH) Y +H2SO4 +(FeSO4, H2SO4) T

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:

Xem đáp án

CrOH3 + KOH  KCrO2X+ 2H2O2KCrO2 + 3Cl2 + 8KOH  2K2CrO4Y + KCl + H2O2K2Cr2O7 + H2SO4   K2Cr2O7 Z+ K2SO4+ H2OK2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4   K2SO4(T) + Cr2SO43 + 3Fe2SO43 + 7H2O

→ Đáp án D.


Câu 23:

Có các phát biểu sau:

(1) Thủy tinh hữu cơ có cấu trúc mạch polime phân nhánh.

(2) Sục C2H4 và dung dịch KMnO4 thấy xuất hiện kết tủa.

(3) Muối phenyl amoni clorua tan tốt trong nước.

(4) Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3 tạo ra Ag.

(5) Dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Đúng (SGK 12 – 67)

(2) đúng (SGK 11 – 130)

3CH2 = CH2 + 4H2O + 2KMnO4  3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH

(3) đúng vì tất cả các muối amoni đều tan tốt trong nước

(4) đúng vì dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3 tạo ra Ag.

(5) sai vì dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Số phát biểu đúng là:

Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3), (4)

→ Đáp án D


Câu 24:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat

(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai vì monosaccarit không bị thủy phân

(b) Đúng vì C6H10O5n + nH2OH+, t° nC6H12O6

(c) Đúng vì Glucozơ OH- Fructozơ

C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2Ot° C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Mantozơ:

C11H21O10CHO + 2AgNO3+ 3NH3 + H2O t° C11H21O10COONH4+2Ag+ 2NH4NO3

(d) Đúng vì CH2OHCHOH4CHO + Br2 + H2O t° CH2OHCHOH4COOH + 2HBr

Có 3 phát biểu đúng

→ Đáp án C


Câu 26:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho 4,64 gam E tác dụng vừa đủ với 50 mL dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được một chất khí vô cơ và dung dịch chứa m gam hai muối của hai amino axit. Giá trị của m là

Xem đáp án

H2N-CHCH3-COONH4 + NaOH  H2N-CHCH3-COONa + NH3  + H2OMol:  x                                                x   x Gly-Ala + 2NaOH  H2N-CH2-COONa + H2N-CHCH3-COONa + H2OMol:  y          2y                                         y                               y


Câu 29:

Cho hỗn hợp E gồm anđehit X và axit cacboxylic Y (đều đơn chức, mạch hở và có ba liên kết π trong phân tử). Cho m gam E phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,32 gam Ag và 12,48 gam một muối amoni hữu cơ màu vàng. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,14 mol khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của m là

Xem đáp án

CHC-R-CHO t°+AgNO3/NH3 C-R-COONH4 + 2AgMol:x                                                          x                           2x  CHC-R-COOH t°+AgNO3/NH3  C-R-COONH4Mol:y                                                                 y

CHC-R-CHO + 3H2 t°Ni  CH3-CH2-R-CH2-OHMol: x                               3x CHC-R-COOH + 2H2 t°Ni CH3-CH2-R-COOHMol: y                               2y


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O.

Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối.

Cho dung dịch HBr (vừa đủ) vào T rồi thêm tiếp nước Br2 dư thì có tối đa bao nhiêu gam Br2 phản ứng?

Xem đáp án

CH3COO-C6H5 + 2NaOHCH3COONa +C6H5ONa + H2OMol: x                            2x                           x                    x HCOO-CH2-C6H5 + NaOH HCOONa +C6H5-CH2-OHMol: y                                        y                    y


Bắt đầu thi ngay