IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 11)

  • 2785 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH (dư) vào Y thu được kết tủa là

Xem đáp án

X+H2SO4:3Fe3+ + NO3- + 4H+ 3Fe3+ + NO + 2H2OY+NaOH:H+ + OH-H2OFe3+ + 3OH- Fe(OH)3Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2Zn(OH)2 + NaOH Na2ZnO2 + 2H2O

Như vậy, kết tủa thu được là FeOH3

→ Đáp án D


Câu 3:

Khi cho cùng một số mol mỗi chất: phenyl axetat, vinyl axetat, triolein, metyl metarylat tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng), trường hợp nào NaOH tham gia phản ứng với số mol nhiều nhất?

Xem đáp án

Vinyl axetat:

CH3COOCH=CH2 + NaOH  CH3COONa + CH3CHO

Phenyl axetat:

CH3COOC6H5 + 2NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Triolein:

C17H33COO3C3H5 + 3NaOH  3C17H33COONa + C3H5OH3

Metyl metarylat:

CH2=CCH3COOCH3 + NaOH  CH2=CCH3COONa + CH3OH

→  Đáp án C


Câu 7:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) đúng (SGK 12 cơ bản – trang 21, 27).

(b) đúng (SGK 12 cơ bản – trang 20).

(c) đúng vì glucozơ và saccarozơ có nhiều nhóm –OH liền kề, hoà tan CuOH2 và tạo phức màu xanh lam.    

(d) sai vì: thủy phân tinh bột thu được glucozơ.

thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.

(e) đúng vì glucozơ và fructozơ có tham gia phản ứng tráng bạc (SGK 12 cơ bản trang 25).

(g) sai vì saccarozơ không tác dụng với H2 tạo sobitol.

→ Có 4 phát biểu đúng.

Đáp án C


Câu 14:

Cho các chất sau: HgCl2, HF, C2H5OH, HClO2, Ba(OH)2, HClO3, CH3COOH, BaSO4, Hg(CN)2, FeCl2, Na2CO3, HI, CuBr2. Trong các chất trên, số chất điện li yếu là

Xem đáp án

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion,

phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

Các chất điện li yếu là các axit yếu hoặc bazơ yếu.

Trong các chất trên, số chất điện li yếu là: HgCl2, HF, HClO2, CH3COOH, Hg(CN)2

Chú ý: Các chất như BaSO4 là chất kết tủa (tan rất ít) nhưng những phân tử tan lại phân ly hoàn toàn nên BaSO4 là các chất điện ly mạnh.

→ Đáp án D


Câu 15:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Tyr. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn thì thu được sản phẩm có chứa Gly-Val và Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Xem đáp án

Khi thủy phân hoàn toàn X thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val và 1 mol Tyr.

Trong X có chứa 2 gốc Gly, 2 gốc Ala, 1 gốc Val và 1 gốc Tyr.

Ngoài ra, khi thủy phân không hoàn toàn thu được đipeptit Gly-Val và Val-Gly

Các công thức cấu tạo phù hợp với X là

Gly-Val-Gly-Ala-Tyr.

Gly-Val-Gly-Tyr-Ala.

Ala-Gly-Val-Gly-Tyr.

Tyr-Gly-Val-Gly-Ala.

Ala-Tyr-Gly-Val-Gly.

Tyr-Ala-Gly-Val-Gly.

→ Đáp án D


Câu 16:

Cho hợp chất hữu cơ D (mạch hở) có công thức phân tử là C6H10O4. Xuất phát từ D người ta tiến hành chuỗi các phản ứng hóa học sau:

(a) D + 2NaOH t° E + F + G;

(b) 2E + H2SO4(loãng dư)  H + K;

(c) H + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O t° M + 2Ag +2NH4NO3

(d) 2F + Cu(OH)­2  Q + 2H2O;

(e) G + NaOH CaO CH4 + Na2CO3.

Công thức cấu tạo của D

Xem đáp án

F tác dụng với Cu(OH)2: F là ancol hai chức có hai nhóm –OH liền kề.

H có phản ứng tráng bạc nên E là HCOONa

G tham gia phản ứng vôi tôi xút tạo ra metan nên GCH3COONa.

→  D là HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH3.

HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH3 + 2NaOH  HCOONa (F) + CH3COONa (G) + HOCH2CH(CH3)OH

→ Đáp án B


Câu 17:

Ở điều kiện thường, tiến hành các thí nghiệm giữa hai dung dịch tương ứng sau:

(a) Na2CrO4 và BaCl2;

(b) Ca(OH)2 và NaHCO3;

(c) NH3 (dư) và AlCl3;

(d) NaOH (dư) và CrCl3;

(e) HCl (dư) và NaAlO2;

(g) AgNO3 và FeNO32.

Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

(a) Na2CrO4 + BaCl2  BaCrO4  (vàng) + 2NaCl(b) Ca(OH)2 + NaHCO3  CaCO3  + NaOH + H2O (c) AlCl3+ 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3  + 3NH4Cl (d) CrCl3 + 3NaOH  Cr(OH)3  + 3NaCl  Cr(OH)3 + NaOH  NaCrO2 + 2H2O (e) NaAlO2  + HCl + H2O Al(OH)3  + NaCl Al(OH)3  + 3HCl AlCl3 + 3H2O (g) AgNO3  + Fe(NO3)2  Ag  + Fe(NO3)3

→  Có 4 thí nghiệm thu được kết tủa

Đáp án B


Câu 18:

Phương pháp nào tinh chế đồng thô thành đồng tinh khiết?


Câu 19:

Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C6H10O3. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là

Xem đáp án

C6H10O3 có k = 2

X + NaOH  C2H4(OH)2 + RCOONa

→ X là hợp chất tạp chức, trong phân tử có 1 nhóm chức este và 1 liên kết C = C

→ X có dạng RCOOCH2CH2OH

→ Có 3 công thức cấu tạo phù hợp

 

CH2=CH-CH2-COO- CH2- CH2-OH  (I)CH3-CH=CH-COO- CH2- CH2-OH  (II)CH2=C(CH3)-COO- CH2- CH2-OH    (III)

 

Đáp án A


Câu 22:

Có ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất theo thứ tự A, B, C thoả mãn các thí nghiệm:

A + B → có kết tủa xuất hiện

A + C → có kết tủa xuất hiện

A + C → có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra. Cho các chất A, B, C lần lượt là

1. H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

2. NH42CO3, BaNO32, H2SO4.

3. BaHCO32, BaOH2, H2SO4.

4. HCl, AgNO3, FeNO32.

5. NH42CO3, H2SO4, BaOH2.

6. BaS, FeCl2, H2SO4 loãng.

Số dãy chất thỏa mãn các thí nghiệm trên là

Xem đáp án

ü A + C → có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra → loại 1, 2, 4

H2SO4 + Na2CO3  Na2SO4 + H2O + CO2  NH42CO3 + H2SO4  NH42SO4 + CO2+ H2O

ü B + C → có kết tủa xuất hiện

loại 6

ü A + B → có kết tủa xuất hiện → loại 5

NH42CO3 + H2SO4  NH42SO4 + CO2 + H2O

Vậy chỉ có (3) là thỏa mãn

→ Đáp án B


Câu 23:

Ở điều kiện thường, cho các chất sau tác dụng với dung dịch tương ứng (không có không khí):

(a) AlCl3 và NaOH (loãng, dư).

(b) Fe3O4 và HCl loãng (dư).

(c) Cu (dư) và FeCl3.

(d) Zn (dư) và Cr2SO43 (môi trưng axit).

(e) Fe và HNO3 (loãng, dư).

(g) NaHCO3 và Ca(OH)2 (dư).

Sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

Xem đáp án

(a) AlCl3 + 4NaOH  NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O  (b) Fe3O4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O  (c) Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2  (d) Zn +Cr2SO43 ZnSO4 +2CrSO4(e) Fe +4HNO3  FeNO33 +NO+2H2O  (g) NaHCO3 +CaOH2  CaCO3 + NaOH + H2O

→ Có 4 thí nghiệm tạo ra hai muối là a, b, c, d

Đáp án B.


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ.

Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

X(C3H10N2O2) là muối của một amino axit

→ X là H2NCH2COONH3CH3

Y(C2H8N2O3) là muối của một axit vô cơ → Y là C2H5NH3NO3

H2NCH2COONH3CH3 + NaOH  H2NCH2COONa + CH3NH2 + H2O  C2H5NH3NO3 + NaOH C2H5NH2 + NaNO3 + H2O

Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và y


Bắt đầu thi ngay