Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 3)
-
4662 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
Đáp án B.
C12H22O11
Câu 6:
Chất có nhiều trong khói thuốc lá gây hại cho sức khỏe con người là
Đáp án C.
nicotin
Câu 7:
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Đáp án D.
Na, Fe, Zn
Câu 8:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
Đáp án B.
Na, Ba, K
Câu 9:
Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử yếu nhất nhất là
Đáp án B.
Cu
Câu 10:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Đáp án D.
(C17H35COO)3C3H5
Câu 16:
Cho 13,65 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Đáp án C.
22,775 gam
Câu 17:
Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, nilon-6,6, tơ nitron.Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
Đáp án A.
sợi bông, tơ visco
Câu 18:
Cho 2,70 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án B.
3,24
Câu 19:
Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được
Đáp án C.
39,4g
Câu 20:
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong X là
Đáp án C.
10,2 gam
Câu 21:
Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin, protein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
Đáp án B
etyl fomat, saccarozơ, tinh bột, protein
Câu 22:
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hoá học điều chế khí Z là
Đáp án C.
2HCl(dung dịch) + Zn ⎯⎯→ H2↑ + ZnCl2
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ.
(b) Quặng hematit nâu chứa Fe2O3
(c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có lớp màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
(d) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(e) Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa
(g) Những người thiếu máu là do cơ thể thiếu canxi.
(h) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B.
(a) Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ
(d) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
(e) Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa
(h) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
(b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.
(c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.
(d) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 3.
(e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.
(c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.
(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Câu 26:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
(1). C4H6O2 + NaOH (X) + (Y)
(2). (X) + AgNO3 + NH3 +H2O (F) + Ag↓ + NH4NO3
(3). (Y) + NaOH CH4 + Na2CO3
Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
Đáp án C.
CH3COONa
Câu 28:
Hòa tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan là
Đáp án C.
1,68g
Câu 29:
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
Đáp án C.
C6H8O2
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
Đáp án D.
Gly và Val
Câu 31:
Kết quả thí nghiệm của các dd X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Y |
Dd I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Cu(OH)2 |
Có màu tím |
T |
Nước Brom |
Kết tủa trắng |
Các dd X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C.
Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dd Ba(OH)2.
(c) Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2.
(e) Cho dd HCl dư vào dd NaAlO2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án D
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dd Ba(OH)2.
(c) Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.
Câu 33:
Cho 5,28 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 0,5 M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,08 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
Đáp án C.
HCOOC3H7
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dd lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dd alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Dd lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(d) Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.