1000 câu lý thuyết Hóa Học mức độ vận dụng cao cực hay có lời giải
TỔNG HỢP KIẾN VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM VÀ HỢP CHẤT
-
5168 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng tạm thời chứa các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO2)2, CaCl2, MgSO4.
(b) Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, chất oxi hóa là NaOH.
(c) Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa.
(d) (2) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(c) Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa.
(d) (2) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(b) Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan.
(c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa.
(d) Kim loại kiềm dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(e) Một trong các ứng dụng của Mg là chế tạo dây dẫn điện.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(b) Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan.
(c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa.
(d) Kim loại kiềm dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học
(b) Nước cứng gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
(c) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.
(d) Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.
(e) Công thức hoá học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học
(b) Nước cứng gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
(c) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.
(d) Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,
(c) Mg cháy trong khí CO2.
(d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.
(e) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,
(c) Mg cháy trong khí CO2.
(d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(b) Khả năng phản ứng với nước của kim loại kiềm giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử.
(c) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.
(d) Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.
(e) Nước cứng làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
Số phát biểu sai là
Đáp án B
(b) Khi phản ứng với nước, Li không cho ngọn lửa, Na nóng chảy thành hạt tròn nổi và chạy trên mặt nước, hạt lớn có thể bốc cháy, K bốc cháy ngay còn Rb và Cs gây phản ứng nổ.
(c) NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước, tỏa nhiệt nhiều.
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần.
(b) Thạch cao nung (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.
(c) Cho nước cứng đi qua chất trao đổi cation, các ion Ca2+, Mg2+ sẽ bị hấp thụ và được trao đổi ion H+ hoặc Na+.
(d) Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.
(e) Các kim loại Na, K, Ca, Ba đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Số phát biểu sai là
Đáp án B
Thạch cao sống được dùng để bó bột, đúc tượng.
Các kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tinh thể khác nhau Be, Mg, Caβ có mạng lưới lục phương ; Caα và Sr có mạng lưới lập phương tâm diện ; Ba lập phương tâm khối.
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a) Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện phân.
(b) Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(c) Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
(d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
(e) Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
Đáp án B
Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao nung.
Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3 có tính chất lưỡng tính.
Câu 8:
Cho các phát biểu sau:
(a) CrO3 là oxit bazơ và có tính oxi hóa mạnh.
(b) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,¼
(c) Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.
(d) Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu vàng.
(e) Mg dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(b) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,¼
(c) Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.
(d) Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu vàng.
(e) Mg dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.
Câu 9:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.
(b) Trong thực tế, để loại bỏ Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.
(c) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
(d) Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
(e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.
(g) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, to) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(b) Trong thực tế, để loại bỏ Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.
(c) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
(d) Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
(e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.
(g) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, to) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(a) Moocphin, cocain, nicotin và cafein là các chất gây nghiện.
(b) Một trong các tác hại của nước cứng là gây ngộ độc nước uống.
(c) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, chất rắn thu được gồm AgCl và Ag.
(d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(e) Ancol etylic tự bốc cháy khi tiếp xúc với Cr2O3.
(g) Khí H2 thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng để thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Moocphin, cocain, nicotin và cafein là các chất gây nghiện.
(c) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, chất rắn thu được gồm AgCl và Ag.
(d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(g) Khí H2 thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng để thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường.
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(b) Hỗn hợp kim loại Al, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(c) Hỗn hợp Na và Al2O3 (có tỉ lệ mol 2:1) có thể tan hoàn toàn trong nước.
(d) Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan.
(e) Hỗn hợp kim loại Cu và Ag có thể tan hoàn toàn trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 loãng.
(g) Kim loại cứng nhất là W, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(c) Hỗn hợp Na và Al2O3 (có tỉ lệ mol 2:1) có thể tan hoàn toàn trong nước.
(e) Hỗn hợp kim loại Cu và Ag có thể tan hoàn toàn trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 loãng.
(g) Kim loại cứng nhất là W, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành muối đicromat.
(b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(c) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(d) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
(e) Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(c) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(d) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(a) Zn có ứng dụng để bảo vệ tàu biển bằng thép.
(b) Au có tính dẫn điện tốt hơn Ag.
(c) Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg 2+ là nước cứng.
(d) Cs được dùng làm tế bào quang điện.
(e) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa ba muối.
(g) Ở nhiệt độ cao, Na2CO3 và Al(OH)3 đều bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) Zn có ứng dụng để bảo vệ tàu biển bằng thép.
(c) Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg 2+ là nước cứng.
(d) Cs được dùng làm tế bào quang điện.
(e) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa ba muối.
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
(c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
(d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
(d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa.
(c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt.
(d) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(e) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa.
(c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt.
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(b) Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.
(c) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(d) Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol.
(e) Nhôm là kim loại nhẹ, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(b) Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.
(c) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(d) Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol.
(e) Nhôm là kim loại nhẹ, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
Câu 17:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao sống (CaSO4.H2O) dùng để sản xuất xi măng.
(b) Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt.
(c) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Dùng NaOH đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
(e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(c) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu.
(e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tắc làm mềm tính cứng của nước là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+
(b) Bột nhôm và bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.
(c) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl.
(d) Có thể dùng CaO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước.
(e) Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu tím.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) Nguyên tắc làm mềm tính cứng của nước là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+
(b) Bột nhôm và bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(a) Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(c) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 không thu được kết tủa.
(e) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.
(b) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện.
(d) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
(e) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(b) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện.
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp nên được dùng cho xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
(c) Các kim loại kiềm có thể đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
(d) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, có tính ánh kim.
(e) Nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng. Do dẫn điện tốt, ít bị gỉ và không độc nên nhôm được dùng làm dụng cụ nhà bếp.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp nên được dùng cho xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
(d) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, có tính ánh kim.
(e) Nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng. Do dẫn điện tốt, ít bị gỉ và không độc nên nhôm được dùng làm dụng cụ nhà bếp.
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(a) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(b) Trong các chất: Al(OH)3, Al, KHCO3, KCl, ZnSO4 có 3 chất thuộc loại chất lưỡng tính
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(d) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,...
(e) Nhôm và hợp kim có ưu điểm là nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng là vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(d) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,...
(e) Nhôm và hợp kim có ưu điểm là nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng là vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
(a) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.
(b) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra.
(c) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.
(d) Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat.
(e) Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,...
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.
(d) Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat.
(e) Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,...
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
(c) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
(d) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
(e) Kim loại nhôm bền trong không khí và hơi nước là do có màng oxit Al2O3 bảo vệ.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(b) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
(e) Kim loại nhôm bền trong không khí và hơi nước là do có màng oxit Al2O3 bảo vệ.
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần.
(b) Hợp kim Na - K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(c) Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,...
(d) Có thể dùng Ba để đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4.
(e) Al(OH)3, NaHCO3, Al là các chất lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần.
(b) Hợp kim Na - K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(c) Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,...
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, 70oC.
(b) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.
(c) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 là các chất có tính chất lưỡng tính.
(d) Có thể điều chế kim loại nhôm bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó.
(e) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) Hợp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, 70oC.
(c) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 là các chất có tính chất lưỡng tính.
(e) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
(b) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,...) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...).
(c) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.
(d) Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng H2.
(e) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2, thấy hiện tượng: Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
(b) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,...) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...).
(c) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.
(e) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2, thấy hiện tượng: Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt.
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…
(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH.
(d) Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.
(e) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…
(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH.
(d) Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch chứa NaOH.
(b) Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
(c) Để điều chế Mg, Al người ta dùng khí H2 hoặc CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
(d) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.2H2O.
(e) Dùng bình cứu hỏa để dập tắt đám cháy có mặt Mg.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch chứa NaOH.
(b) Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.