1000 câu lý thuyết Hóa Học mức độ vận dụng cao cực hay có lời giải
XÁC ĐỊNH SỐ ĐỒNG PHÂN CỦA ESTE
-
5153 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
ĐÁP ÁN B
X là este đơn chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 nên X là este của phenol.
Do X không có phản ứng tráng bạc nên X không có dạng HCOOR'.
Từ đó HS viết các CTCT phù hợp với X.
Chi tiết:
X là este đơn chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 nên X là este của phenol.
Do X không có phản ứng tráng bạc nên X không có dạng HCOOR'.
Vậy có 4 CTCT phù hợp của X
Câu 2:
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
ĐÁP ÁN C
Nhận xét: X có 2O nên là este đơn chức: muối nên X là este của phenol.
Vậy, có 4 cấu tạo của X thỏa mãn gồm: (3 đồng phân vị trí o, p, m của -CH3 với vòng benzen); CH3COOC6H4 (phenyl axetat).
Câu 3:
Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là
ĐÁP ÁN C
Các chất C4H8O2 thỏa mãn: + Đơn chức + Có phản ứng với NaOH + Không tráng gương
Câu 4:
Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (C7H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối (C4H2O4Na2) và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
ĐÁP ÁN A
Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (C7H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối (C4H2O4Na2) và ancol. Số công thức cấu tạo của X là 6
Câu 6:
Este X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỉ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện của X là
ĐÁP ÁN A
Câu 7:
Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là:
ĐÁP ÁN C
C3H8O có 2 đồng phân ancol
C4H8O2 có 2 đồng phân axit
=> có thể tạo ra 2.2 = 4este.
CH3CH2CH2COOCH2CH2CH3
CH3CH2CH2COOCH(CH3 )CH3
CH3 CH(CH3 )COOCH2CH2CH3
CH3 CH(CH3 )COO CH(CH3 )CH3
Câu 8:
Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là
ĐÁP ÁN B
C2H4(OH)2 phản ứng với CH3COOH và HCOOH tạo ra các đieste là:
C2H4(OCOCH3)2; C2H4(OCOH)2 và C2H4(OCOH)(OCOCH3)
⇒ Tạo được tối đa 3 đieste
Câu 9:
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
ĐÁP ÁN D
X có (pi + vòng) = 2
Nếu X phản ứng xà phòng hóa tạo andehit và muối
=> X có gốc rượu chứa liên kết C=C gắn trực tiếp với COO
HCOOCH=CHCH2CH3; HCOOCH=C(CH3)2
CH3COOCH=CHCH3;CH3CH2COOCH=CH2
→ Có 4 đồng phân cấu tạo
Câu 10:
Thủy phân trieste của glixerol thu được glixerol, natri oleat, natri stearat. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với trieste này ?
ĐÁP ÁN D
Câu 11:
Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
ĐÁP ÁN C
Có 3 CTCT thỏa mãn là CH2(OCOC17H33)-CH(OCOC17H35)-CH2(C15H31), CH2(OCOC17H33)-CH(OCOC15H31)-CH2(C17H35), CH2(OCOC17H35)-CH(OCOC17H33)-CH2(C15H31)
Câu 12:
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
ĐẤP ÁN A
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là những hợp chất của este gồm :
HCOOC3H7 (Có hai đồng phân), CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
Câu 13:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
ĐÁP ÁN A
Câu 14:
Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
ĐÁP ÁN B
Câu 15:
Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
ĐÁP ÁN A
Phân tích: Công thức C2H4O2 ứng với các công thức este no và axit no, đơn chức, mạch hở, hoặc là tạp chức.
Vậy CTCT của X là HCOOCH3 , CH3COOH, OH-CH2-CHO Vậy có tất cả 3 công thức.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 16:
X là một este no, đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là
đáp án C
Theo giả thiết, suy ra X là este có công thức phân tử là C3H6O2. X có hai đồng phân là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 17:
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
Đáp án B
Từ đầu bài dễ nhận thấy gốc axit cấu tạo nên este đã được cố định là HCOO−, việc còn lại ta chỉ cần tìm số đồng phân gốc ancol. Khi đó sẽ dễ dàng xác định được các este thỏa mãn yêu cầu đề bài
Thật vậy: Thủy phân C4H8O2 thu được HCOOH (axit fomic) do đó este đã cho sẽ có dạng HCOOC3H7
Câu 18:
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
ĐÁP ÁN A
Câu 19:
Este X có công thức phân tử là C5H8O2, khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
ĐÁP ÁN C
Câu 20:
Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2?
ĐÁP ÁN D
Câu 21:
Số este có công thức phân tử C5H10O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
ĐÁP ÁN D
HCOOC4H9 có 4 CTCT
Câu 22:
Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
ĐÁP ÁN A
X2 : HCOONa ; X là este có ( + vòng) =(2.nC + 2 - nH)/2 = 5
Lại có X + NaOH tạo 2 muối=> X có vòng benzen và là este của phenol => X1 có vòng benzen
=> X có CTCT là C6H5(CH3)-OOCH (có 3 CT ứng với 3 vị trí khác nhau của CH3 đính trực tiếp vào vòng => chọn A
Câu 23:
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được sản phẩm không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
ĐÁP ÁN A
CH3COOC2H5, C2H5COOCH3
Câu 24:
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
ĐÁP ÁN C
Các đồng phân thỏa mãn:
HCOO-CH=CH-CH2. HCOO-C(CH3)=CH2.
HCOO-CH2-CH=CH2. CH3-COO-CH=CH2.
Câu 25:
Số este có công thức phân tử C5H10O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit không thu được axit fomic là
ĐÁP ÁN A
CH3COOC3H7với 2CTCT
C2H5COOC2H5, C3H7COOCH3 với 2CTCT
Câu 26:
Thủy phân este mạch hở X, có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
ĐÁP ÁN D
CH2=CH-COOCH3
Câu 27:
Thủy phân este X có vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
ĐÁP ÁN B
HCOO-C6H4-CH3(o,m,p)
Câu 28:
X là este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, X có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
ĐÁP ÁN B
HCOO-CH=CH-CH2. HCOO-C(CH3)=CH2.
HCOO-CH2-CH=CH2
Câu 29:
X là este có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 2 muối. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
ĐÁP ÁN C
CH3COOC6H5, HCOOC6H4-CH3(o,m,p)
Câu 30:
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
ĐÁP ÁN D
X có (pi + vòng) = 2
Nếu X phản ứng xà phòng hóa tạo andehit và muối
=> X có gốc rượu chứa liên kết C=C gắn trực tiếp với COO
HCOOCH=CHCH2CH3; HCOOCH=C(CH3)2
CH3COOCH=CHCH3;CH3CH2COOCH=CH2
→ Có 4 đồng phân cấu tạo
Câu 31:
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
ĐÁP ÁN A
HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2