Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án
Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 17)
-
2453 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X (đốt nóng) gồm Fe2O3, Al2O3, ZnO, CuO phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm
Đáp án C
Câu 5:
Cho các cặp chất sau đây: dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch HCl (1), CO2 và dung dịch Na2CO3 (2), dung dịch KHSO4 và dung dịch HCl (3), dung dịch NH3 và AlCl3 (4), SiO2 và dung dịch HCl (5), C và CaO (6). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là
Chọn C.
(1) 3Fe2+ + 4H+ + NO3– ® 3Fe3+ + NO + 2H2O.
(2) CO2 + Na2CO3 + H2O ® 2NaHCO3.
(3) KHSO4 + HCl : không xảy ra phản ứng.
(4) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O ® Al(OH)3 + 3NH4Cl.
(5) SiO2 + HCl : không xảy ra phản ứng.
(6) 2C + CaO CaC2 + CO.
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
Chọn A
Câu 9:
Để đánh giá độ dinh dưỡng của phân kali người ra dựa vào hàm lượng phần trăm của X trong phân tử. X là
Đáp án D
Câu 11:
Cho phản ứng: NaOH + HClO → NaClO + H2O. Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là
Đáp án D
Câu 14:
Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Chọn B
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.
(3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozơ.
(4) Dung dịch anbumin trong nước khi đun sôi bị đông tụ.
(5) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol).
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(3) Sai, Tinh bột bị thuỷ phân trong môi trường axit
Câu 17:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam Na và 2,7 gam Al vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là
Chọn B
Câu 18:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được mô tả ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ chuyển sang màu xanh |
Y |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
|
Tạo kết tủa Ag |
T |
Cu(OH)2 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn C
Câu 19:
X là ancol mạch hở, có phân tử khối 60 đvC. Số lượng chất thỏa mãn với X là
Chọn D.
X là C3H8O có 2 đồng phân ancol mạch hở
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(1) Sắt là kim loại phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất.
(2) Để điều chế kim loại nhôm, người ta có thể dùng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc điện phân.
(3) Trong công nghiệp, quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là hemantit và manhetit.
(4) Sắt tây (sắt tráng thiếc), tôn (sắt tráng kẽm) khi để trong không khí ẩm và bị trày xước sau đến lớp bên trong thì sắt tây bị ăn mòn nhanh hơn tôn.
(5) NaHCO3 có thể dùng làm thuốc chứa bệnh, tạo nước giải khát có ga.
(6) Thứ tự bị khử ở catot khi điện phân bằng điện cực trơ là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+, H2O.
(7) Fe bị oxi hóa bởi hơi nước ở nhiệt độ cao có thể tạo FeO (trên 570°C) hoặc Fe3O4 (dưới 570°C).
(8) Trong pin Zn-Cu, điện cực Zn là catot, xảy ra quá trình oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(1) Đúng, Sắt là kim loại phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất (đứng sau kim loại Al).
(2) Sai, Để điều chế kim loại nhôm, người ta có thể dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.
(3) Đúng, Người ta sử dụng quặng giàu sắt để sản xuất gang thép.
(4) Đúng, lúc đó miếng sắt tây bị ăn mòn điện hoá nhanh hơn miếng tôn.
(5) Sai, NaHCO3 có thể dùng làm thuốc chứa bệnh.
(6) Sai, Al3+ không bị điện phân.
(7) Đúng.
(8) Sai, Trong pin Zn-Cu, điện cực Zn là anot và xảy ra quá trình oxi hóa
Câu 23:
Cho các polime: Polietilen, poli(metyl metacrylat), polibutađien, polistiren, poli(vinyl axetat) và tơ nilon-6,6. Số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
Chọn B.
Polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là poli(metyl metacrylat), poli(vinyl axetat) và tơ nilon-6,6
Câu 24:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch tạo kết tủa Fe(OH)2 là
Chọn D.
Chất điện li yếu là C2H5COOH, H3PO4, Fe(OH)3
Câu 25:
Cho các chất sau: C2H5OH, C12H22O11, C2H5COOH, C2H5NH3Cl, H3PO4, NaClO, BaSO4, Fe(OH)3. Số chất điện li yếu là
Đáp án D
Câu 26:
Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, axeton, metyl acrylat. Số chất trong dãy tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tá Ni là
Chọn A.
Chất tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tá Ni là axetilen, isopren, benzen, stiren, axeton, metyl acrylat
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
(c) Tất cả các phản ứng hóa học có kim loại tham gia đều là phản ứng oxi hóa khử.
(d) Vàng là kim loại dẻo nhất, Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.
(e) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được khí Cl2 ở anot.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(a) Đúng, 3NH3 + AlCl3 + 3H2O ® Al(OH)3¯ + 3NH4Cl.
(b) Đúng, 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ® 3BaSO4¯ + Ba(AlO2)2 + 4H2O.
(c) Đúng.
(d) Đúng.
(e) Đúng.
Câu 28:
Mưa axit là một trong những hiện tượng thể hiện sự ô nhiễm môi trường, thường gặp ở các khu công nghiệp và những khu vực lân cận. Mưa axit phá hủy nhiều công trình xây dựng, ảnh hưởng lớn đến môi trường đất, nước... Tác hại của mưa axit được gây ra chủ yếu bởi axit nào sau đây?
Chọn B
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc I.
(d) Dung dịch axit axetic có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(g) Trong công nghiệp, ancol etylic có thể sản xuất từ etilen hoặc tinh bột.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(a) Đúng.
(b) Sai, Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.
(c) Đúng.
(d) Đúng.
(e) Sai, Dung dịch phenol trong nước không làm quỳ tím hóa đỏ.
(g) Đúng, Trong công nghiệp, oxi hoá etilen hoặc thuỷ phân hoàn toàn tinh bột đều thu được ancol etylic.
Câu 30:
Hợp chất X có công thức phân tử C10H10O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
C10H10O4 + 2NaOH → X1 + X2.
X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl
nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
Cho các phát biểu sau:
(1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2.
(2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
p-HOOC-C6H4-COONa (X3) + C2H4(OH)2 (X2) poli(etilen-terephtalat) + 2nH2O
p-NaOOC-C6H4-COONa (X1) + 2HCl p-HOOC-C6H4-COOH (X3) + 2NaCl
p-C6H4-(COO)2-C2H4 (X) + 2NaOH p-NaOOC-C6H4-COONa + C2H4(OH)2
(1) Sai.
(2) Đúng,
(3) Đúng. Dung dịch X3 có tính axit yếu nên làm quỳ tím chuyển màu hồng.
(4) Đúng.
Câu 31:
Cho các chất: Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, NaCl, KI, K2S. Số chất bị dung dịch H2SO4 đặc, nóng oxi hóa là
Chọn A.
Chất bị dung dịch H2SO4 đặc, nóng oxi hóa là Fe3O4, FeCO3, Fe(OH)2, KI, K2S
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng AgNO3/NH3 dư để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại.
(c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng.
(d) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.
(e) Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức.
(g) Amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin có mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(a) Sai, Dùng nước Br2 để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Đúng.
(c) Đúng, Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng 6 cạnh.
(d) Sai, Xenlulozơ và tinh bột không phải đồng phân của nhau.
(e) Sai, Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức.
(g) Đúng.