IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học 25 Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2022

25 Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2022

25 Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2022 (Đề 2)

  • 5846 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Tính dẫn điện giảm dần từ Ag,Cu,Au,Al,Fe...


Câu 4:

Chất nào sau đây thuộc loại este no đơn chức mạch hở?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Hợp chất nào sau đây là amin bậc 2?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Khí sinh ra khi có chớp là?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Tính chất hóa học đặc trưng của sắt là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Monome được dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas) là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Để loại bỏ CuSO4 có thể dùng kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo dãy điện hóa của kim loại:

Al3+  Zn2+  Fe2+  Cu2+Al      Zn      Fe      Cu

- Dùng Al, Fe, Zn đều khử được CuSO4 để loại bỏ CuSO4 nhưng với Al, Zn sẽ tạo chất là muối của những kim loại này, còn Fe thì không.

- Dùng kim loại Fe có thể khử CuSO4 thành FeSO4 và Cu và tách được kim loại Cu ra khỏi dung dịch.

Ghi chú:

Nguyên tắc tách chất là chọn chất không tác dụng với chất cần tách, đồng thời loại bỏ tạp chất có sẵn nhưng không làm tăng thêm lượng tạp chất khác.

PTHH: CuSO4+FeCu+FeSO4


Câu 11:

Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 12:

Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

Xem đáp án

Đáp án C

KLH2O2OH+H2H++OHH2O

NOH-=2NH2=2.0,03=0,06 molnHCl=nH+=nOH=0,06molVHCl=0,6(l)=600(ml)


Câu 15:

Chất có mùi khai là 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

Đun nóng dung dịch chứa m (gam) glucozo với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án B

Glucoz¬AgNO3/NH32Agnglucozo(phản ứng)=12.nAg=0,075  molnglucozo=nAg.10075=0,1  molmglucozo=18gam


Câu 17:

Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu được 15 gam muối. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án C

RNH2+HClRNH3ClBTKL:mX+mHCl=mmuốinHCl=mmuốimX36,5=1073molMX=mXnX=mXnHCl=73X  C4H11N 


Câu 18:

Trong phân tử propen có số liên kết xích ma δ là

Xem đáp án

Đáp án D

CT propen: CH2=CHCH3

Ghi chú:

Liên kết đơn có 1 liên kết δ

Liên kết đôi có 1 liên kết δ và 1 liên kết π.

Liên kết đơn có 3 có 1 liên kết δ và 2 liên kết π


Câu 19:

Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol: NaCl (1), C2H5OH (2), CH3COOH (3). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ dẫn điện từ trái sang phải?

Xem đáp án

Đáp án C

C2H5OH không điện li nên không dẫn điện.

CH3COOHCH3COO+H+

CH3COOH điện li yếu nên dẫn điện kém.

NaClNa++Cl

NaCl điện li mạnh nên dẫn điện tốt.

Ghi chú:

Chất điện ly mạnh thì dẫn điện tốt, chất điện ly yếu thì dẫn điện kém, chất không điện ly thì không dẫn điện.


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình điện phân dung dịch CuSO4

Catot: Cu2+Cu+2e

Anot: 2H2O4H++O2+4e


Câu 23:

Điều nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì có 4 đồng phân mạch hở:

CH2=CHCH2CH3

CH2=CCH3CH3

CH3CH=CHCH3 (đồng phân hình học)


Câu 24:

Cr tạo muối Cr(II) khi phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án D

Crom tác dụng với Cl2,O2,S tạo hợp chất Cr(III).

Cr+2HClCrCl2+H2


Câu 25:

Hòa tan hỗn hợp X gồm Na và Al (trong đó số mol Al gấp 1,5 lần số mol Na) vào nước dư thấy thoát ra 8,96 lít H2 (đktc) và m gam rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Hỗn hợp XNa:xmolAl:1,5xmol

2Na+2H2O2NaOH+H2x                                             x           0,5x2Al+2H2O+2NaOH2NaAlO2+3H21,5x                             x                                             1,5x

Sau phản ứng, Al dư.

nH2=2x=0,4x=0,2  molnAl()=1,5xx=0,5x=0,1  molmAl()=2,7  gam


Câu 26:

Hóa hơi 5,0 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,0 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol X và 0,94 gam muối natri của axit cacboxylic Y. X là ancol

Xem đáp án

Đáp án D

Trong 5 gam este: neste=nO2=0,05  molMeste=100

Trong 1 gam este: neste=0,01  mol

RCOOR'+NaOHRCOONa+R'OHnmuối=neste=0,01molMmuối=94R=27

MR'=1002744=29C2H5

Vậy X là ancol etylic


Câu 27:

Nhận định nào sau đây không đúng về phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong phản ứng este hóa, H2O tạo thành từ sự kết hợp giữa OH của axit và H của ancol.


Câu 28:

Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án D

AgNO3+NaClAgCl+NaNO3  

Thí nghiệm A: tạo kết tủa AlOH3, kết tủa tan tiếp trong NaOH dư,

Thí nghiệm B: tao kết tủa AlOH3, kết tủa tan tiếp trong HCl dư.

Thí nghiệm C: không xảy ra phản ứng.


Câu 29:

Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 500 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 loãng 0,28M thu được dung dịch X chỉ chứa muối và khí H2. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối là

Xem đáp án

Đáp an B

M+2H+Mn++H2nSO42=nH2SO4=0,14  molnCl=nHCl=0,5  molBTKL:  mmuối=mkimloi+mCl+mSO42=7,74+0,5.35,5+0,14.96=38,93  gam


Câu 31:

Cho 2,7 gam  vào 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

2Al+2OH+2H2O2AlO2+3H21H++OHH2O(2)H++AlO2+H2OAl(OH)3(3)Al(OH)3+3H+Al3++3H2O(4)nAlO2=nOH=nAl=0,1  molnOH()=0,20,1=0,1  molnH+(2)=nOH()=0,1nH+3=nAlO2=0,1nH+4=nH+nH+2nH+3=0,350,10,1=0,15molnAl(OH)3(3)=nAlO2=0,1nAlOH34=13nH+4=0,05nAlOH3=nAlOH33nAlOH34=0,10,05=0,05  molmAl(OH)3=3,9  gam

Ghi chú:

Nếu cho H+ vào hỗn hợp gồm OH,AlO2 thì số mol kết tủa tính nhanh bằng công thức:

nAlOH3=4nAlO2+nOHnH+3


Câu 32:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X và Y

CuOH2

Có màu xanh lam

Y

Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3/NH3

Kết tủa bạc trắng sáng

Z

CuOH2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

T

Đun nóng với dung dịch NaOH loãng, dư. Sau đó làm nguội, nhỏ tiếp vài giọt nước Br2.

Có kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Y vừa tác dụng với CuOH2 tạo phức xanh lam, vừa thủy phân trong môi trường axit rồi tác dụng với AgNO3/NH3 nên Y là saccarozơ.

Z tác dụng CuOH2 trong môi trường kiềm tạo hợp chất màu tím nên Z là lòng trắng trứng.

T thủy phân trong NaOH rồi tạo kết tủa với Br2, nên T là phenylamoni clorua, T tác dụng với NaOH tạo phenol, phenol tạo kết tủa với Br2.

X tác dụng với CuOH2 tạo phức xanh lam nên X là glixerol.


Câu 33:

Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 xM và FeCl3 yM. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 13,84 gam rắn Y gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Mg:2aFe:aFeCl3:0,2yCuCl2:0,2x13,84YCu:0,2xFe:a+0,2yzDD  XMg2+:2aFe2+:zCl:0,4x+0,6y  BTClAgNO3:0,5475,36AgCl:0,4x+0,6yAg:z

Fe2++AgFe3++Ag

nAg=nFe2+=z

64.0,2x+56.a+0,2yz=13,841

BT Ag: 0,4x+0,6y+z=0,542

Khối lượng kết tủa 75,36 gồm khối lượng AgCl, Ag

108+35,5.0,4x+0,6y+108z=75,363

Bảo toàn điện tích trong dung dịch X:

2a.2+2z=0,4x+0,6y4

Từ (1), (2), (3), (4): x=0,6y=0,4z=0,06a=0,09


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, trong phân tử đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 16,8 lít khí  (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trên với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam hỗn hợp rắn Y gồm các muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong Y là

Xem đáp án

Đáp án D

CX¯=nCO2nX=7,5

Hai este hơn kém nhau một nguyên tử cacbon nên số cacbon lần lượt là 7C và 8C.

0,1XC7:xC8:yx+y=0,17x+8y=0,75x=0,05y=0,05

Este có 7 cacbon: HCOOC6H5

Este có 8 cacbon: C8H8O2

mX=122.0,05+136.0,05=12,9  gam

TH1: Cả 2 este đều là este của phenol, khi tác dụng với KOH với tỉ lệ mol 1:2.

nKOH=2nX=0,2nH2O=x+y=0,1

BTKL: meste+mKOH=mm+mH2O

meste=12,9(chọn)

TH2: Chỉ có HCOOC6H5 là este của phenol, còn C4H8O2 có công thức: HCOOCH2C6H5

nKOH=2x+y=0,15nH2O=x=0,05

BTKL: meste+mKOH=mm+mH2O+mC6H5CH2OHmeste=20,2 (loại)

Vậy hỗn hợp X gồm 2 este đều là este của phenol.

XHCOOC6H5:0,05HCOOC6H4CH3:0,05HCOOK:0,1C6H5OK:0,05CH3C6H4OK:0,05%mCH3C6H4OK=32,7

XHCOOC6H5:0,05CH3COOC6H5:0,05HCOOK:0,1C6H5OK:0,1CH3COOK:0,05%mC6H5OK=59,19

Ghi chú:

- Phương pháp số nguyên tử cacbon hay hiđro trung bình giúp đơn giản hóa bài toán hỗn hợp chất hữu cơ, đặc biệt là bài toán về đồng đẳng, nhằm tìm nhanh một hoặc nhiều công thức hữu cơ.

- Cần áp dụng triệt để phương pháp biện luận trong tìm công thức hợp chất hữu cơ vì không phải lúc nào ta cũng tìm được công thức một cách trực tiếp.


Câu 35:

Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch gồm NaAlO2 aM và NaOH bM. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol AlOH3 tạo ra và số mol HCl được mô tả như hình vẽ sau:

VietJack

Tỉ lệ a : b gần nhất với số nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

H++OHH2O10,1b   0,1b

AlO2+H++H2OAlOH32

AlOH3+3H+Al3++3H2O3

Tại M: kết tủa lớn nhất, thì nH+2=nAlOH32=nAlO2=0,1a

Lúc này số mol HCl là 0,4 0,1.a+0,1.b=0,44

Tại A: xảy ra (1) và (2)

nH+2=nAlOH32=0,09

Lúc này số mol HCl là x0,1.b+0,09=x5

Tại B: kết tủa đã tan một phần, lượng kết tủa đã tan là: nAlOH33=nAlO20,09=0,1a0,09

Lúc này số mol HCl là 3,4x0,1b+0,1a+3.0,1a0,09=3,4x6

Từ (4), (5), (6)

a=2,4b=1,6x=0,25

a:b=1,5


Câu 37:

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ C% của FeNO33 trong dung dịch T có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án A

m  XCuFeO2:yCl2:xm+6,11YHClZAgNO373,23AgAgCl

mCl2,O2=6,1171x+32y=6,11x+y=0,13x=0,05y=0,08

2H++O2H2O

nHCl=nH+=2nO2=4nO2=0,32

BT Cl: nAgCl=2nCl2+nHC=0,42

nAg=73,230,42.143,5108=0,12

Fe2++Ag+Fe3++Ag

nFe2+=nAg=0,12

Vì dung dịch Z chỉ chứa 2 muối nên đó là muối đồng và muối clorua của Fe(II).

nFe=nFe2+=0,12

BT e: 2nCu+2nFe=4nO2+2nCl2nCu=0,09

Cu:0,09Fe:0,12HNO3NO:0,15

TFe2+:aFe3+:bCu2+:0,09NO32a+3b+2.0,09=0,15.3BTea+b=0,12nFea=0,09b=0,03

nHNO3=4nNO=0,6

mdd  HNO3=120  gam

BTKL:mX+mddHNO3=mdd  sau+mNOmdd  sau=126,06

C%FeNO33=5,76%

Ghi chú:

Đây là dạng bài toán khá quen thuộc của việc áp dụng kết hợp các định luật bảo toàn: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích.

 


Câu 38:

Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm đốt cháy X, Y như sau:

- Thí nghiệm 1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO2 ở đktc; 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3.

- Thí nghiệm 2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO2 ở đktc; 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3.

Biết E, X, Y đều có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án A

39,2  XO2CO2:0,6H2O:0,6Na2CO3:0,2nCX=0,8nHX=1,2nNa=0,4nOX=39,20,8.121,20,4.2316=1,2

X:CxHyOzNatx:y:z:t=0,8:1,2:1,2:0,4=2:3:3:1

X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên X là C2H3O2Na

nX=0,4

26  YO2CO2:1,3H2O:0,7Na2CO3:0,1nCX=1,4nHX=1,4nNa=0,2nOX=261,4.121,40,2.2316=0,2

Y:  CxHyOzNatx:y:z:y=1,4:1,4:0,2:0,2=7:7:1:1

Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên Y là C7H7ONa

nY=0,2

nXnY=2 nên E có công thức là: HOCH2COOCH2COOC6H4CH3

E sẽ có 3 đồng phân (o, m, p)

Ghi chú:

Cách lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ:

CxHyOzNat:x:y:z:t=nC:nH:nO:nNa


Câu 40:

X, Y là hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit, Z là este của αamino axit. Đốt cháy hoàn toàn 43,75 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 3,5 mol hỗn hợp CO2,H2O và N2. Nếu đun nóng 0,3 mol E trên cần dùng dung dịch chứa 22,0 gam NaOH, thu được ancol etylic và 55,03 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Đáp án B

ENH2CH2COOC2H5:xC2H3NO:yCH2:zH2O:t103+57y+14z+18t=43,7519x+4y+2z+t=3,52

nE                    nNaOHx+t     x+y0,3              0,55

0,3.x+y=0,55.x+t3

ENH2CH2COOC2H5:xC2H3NO:yCH2:zH2O:tC2H4NO2Na:x+yCH2:z

nE                    nNaOHx+t     97x+y+14z0,3              55,03

0,3.97x+97y+14z=55,03.x+t4

Từ (1), (2), (3), (4) x=0,19y=0,36z=0,12t=0,11

nCH2<neste nên este Z có công thức NH2CH2COOC2H5

nCH2nH2O=3,27 nên X, Y là tripeptit và tetrapeptit

X3:aY4:ba+b=0,113a+4b=0,36a=0,08b=0,03

Gly3CH2n:0,08Gly4CH2m:0,030,08.n+0,03.m=0,12n=0m=4

X:Gly3:0,08Y:Gly2AlaVal:0,03Z:NH2CH2COOC2H5:0,19

%mX=34,56%

Ghi chú:

Những điểm cần nắm khi làm bài tập này:

- Đề sử dụng lượng chất khác nhau cho các phản ứng nên cần quy đổi tỉ lệ.

- Sử dụng một số cách tính số gốc amino axit hay số CH2 để biện luận.

nCH2nH2O=3,27 tính số gốc amino axit trung bình.

Biện luận số CH2 bằng cách xem hỗn hợp peptit là Gly3CH2nGly4CH2m


Bắt đầu thi ngay