25 Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2022 (Đề 4)
-
5847 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
Đáp án D.
Thủy ngân (Hg) là chất lỏng ở điều kiện thường, được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác.
Câu 3:
Khí đinito oxit còn gọi là khí gây cười, bóng cười. Nếu lạm dụng quá mức khí này thì dẫn tới trầm cảm và có thể gây tử vong. Công thức hóa học của đinitơ oxit là
Đáp án B.
Câu 4:
Tên gọi của chất béo có công thức là
Đáp án B.
Một số chất béo thường gặp:
- Tripanmitin:
- Tristearin:
- Triolein:
- Triliolein:
Câu 5:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl
Đáp án D.
có tính lưỡng tính nên vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl.
PTHH .
.
Các chất vô cơ vừa tác dụng với dung dịch bazơ vừa tác dụng với axit:
- Một số kim loại: Al, Zn, Cr (lưu ý những kim loại này mặc dù vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với dung dịch ba zơ nhưng không phải là chất lưỡng tính).
- Oxit lưỡng tính:
- Các hiđroxit lưỡng tính: .
- Một số muối chứa các ion lưỡng tính: .
- Một số muối: .
Câu 9:
Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
Đáp án A.
Phân loại polime:
- Polime thiên nhiên: xenlulozơ, tinh bột, tơ tằm, len...
- Polime tổng hợp: polietilen, poli(vinyl clorua), tơ nitron, nilon-6,6, nilon-6, nilon-7, tơ lapsan,…
- Polime bán tổng hợp (nhân tạo): tơ visco, tơ axetat, xenlulozơ trinitrat,...
Câu 10:
Cho dãy các kim loại: Cu, Na, Zn, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl là
Đáp án B.
Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học phản ứng được với dung dịch HCl và loãng.
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
Câu 12:
Số ancol bậc 1 là đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là ?
Đáp án B.
Có 2 đồng phân bậc 1 :
(1)
(2)
Câu 13:
Cho từng chất: lần lượt phản ứng với đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử là
Đáp án C.
Những chất trong đó số oxi hóa của Fe là 0 và +2 thì có tính khử sẽ tham gia phản ứng oxi hóa khử với đưa Fe lên số oxi hóa cao nhất là +3.
Gồm các chất: .
Câu 14:
Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Đáp án B.
gam
.
Câu 15:
Cho các chất sau: glucozơ, anđehit fomic, anđehit axetic, axit fomic, axetilen. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là
Đáp án B.
Những chất tham gia phản ứng tráng bạc: glucozơ, anđehit fomic, anđehit axetic, axit fomic.
Những chất tác dụng với
- Ank-1-in (ankin có nối ba đầu mạch): phản ứng thế ion kim loại.
PTHH:
Riêng:
Hiện tượng: kết tủa vàng.
Những chất thường gặp: axetilen, propin, vinyl axetilen...
- Những chất có nhóm - CHO: anđehit, axit fomic, muối fomat, este của axit fomic, glucozơ ...
Hiện tượng: kết tủa bạc.
Câu 16:
Tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa gam glucozơ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%)
Đáp án A.
Glucozo
nAg = 2nglucozơ = 0,09 mol
Câu 17:
Cho 18 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl , thu được dung dịch chứa 25,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đáp án A.
mmuối
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả cacbohiđrat đều có thể bị thủy phân.
(b) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng với .
(c) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
(d) Thủy phân tinh bột thu được glucozơ
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là.
Đáp án C.
Những phát biểu đúng: (b), (c), (d)
(a) sai vì glucozơ, fructozơ không bị thủy phân.
Câu 21:
X là kim loại phản ứng được với dung dịch loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Hai kim loại , Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa: đứng trước )
Đáp án A.
X là kim loại phản ứng được với dung dịch loãng nên có thể: Fe, Mg.
Y là kim loại tác dụng được với dung dịch nên Fe, Mg, Cu có thể:
Vậy X, Y lần lượt là Fe, Cu.
Câu 22:
Số trieste khác nhau thu được tối đa từ hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác ) là
Đáp án C.
Số trieste khác nhau thu được tối đa từ hỗn hợp glixerol và 2 axit béo khác nhau: , ,
, ,
Công thức tính nhanh số trieste tạo thành từ glixerol và axit béo khác nhau: .
Ví dụ: n=2 thì số trieste là:
Câu 23:
Phát biểu đúng là
Đáp án B.
A sai vì tính axit của ancol yếu hơn phenol.
C sai vì toluen không thể tham gia phản ứng trùng hợp.
D sai vì trùng hợp isopren sẽ tạo ra cao su tổng hợp có gần giống với cao su thiên nhiên.
Câu 24:
Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng?
Đáp án A.
Manhetit chứa .
Câu 25:
Trộn 100ml dung dịch với 200ml dung dịch NaOH 1,8M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án A.
gam.
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol , thu được a mol . Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Vì nên
Este
gam.
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D.
Xà phòng hóa chất béo thu được muối của axit béo và glixerol.
Câu 28:
Chất dùng để làm khô khí ẩm là
Đáp án B.
vừa có tính hút nước, vừa không tác dụng với nên được dùng để làm khô khí ẩm.
Nguyên tắc chọn chất làm khô khí:
- Chất có tính hút ẩm mạnh.
- Chất không hòa tan trong khí, không tác dụng với khí.
- Trong quá trình làm khô không sinh ra chất khí nào khác sẽ làm cho khí cần làm khô lẫn tạp chất.
Một số chất làm khô thường gặp:
- đặc: dùng làm khô khí: ;
không dùng làm khô khí: .
- : dùng làm khô khí: ;
không dùng làm khô khí: .
- CaO: dùng làm khô khí: ;
không dùng làm khô khí: .
- NaOH rắn khan: dùng làm khô khí: ;
không dùng làm khô khí: .
- khan: dùng làm khô khí: .
Câu 29:
Dẫn khí CO qua 28 gam hỗn hợp X gồm . Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn và 2,24 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 9. Giá trị của m là
Đáp án B.
Xem phản ứng giữa hỗn hợp X và CO là phản ứng CO lấy O của oxit.
BTKL:
Câu 30:
10 gam hỗn hợp X gồm metan, propen và axetilen làm mất màu 48 gam trong dung dịch. Mặt khác, 13,44 lít khí X (đktc) tác dụng vừa đủ với được 36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của metan có trong X là
Đáp án B.
Câu 31:
Một cốc nước có chứa và 0,01 mol . Đun cốc nước đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
Đáp án C.
Dung dịch sau phản ứng chứa: Nước mềm.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Không nên dùng dầu, mỡ động thực vật để lâu trong không khí.
(b) Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài, mảnh với độ bền nhất định.
(c) Chỉ có các monome chứa các liên kết bội mới có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime.
(d) Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi, có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(e) Sự đông tụ và kết tủa protein xảy ra khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một số muối vào dung dịch protein.
(f) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B.
Những phát biểu đúng: (a), (b), (e), (f).
(a) đúng vì dầu, mỡ động thực vật để lâu trong không khí dễ bị oxi hóa, vi khuẩn xâm nhập, có hại cho người sử dụng.
(c) sai vì các monome có vòng kém bền cũng có thể trùng hợp tạo polime như caprolactam trùng hợp tạo nilon - 6 .
(d) sai vì polime có nhiệt độ nóng chảy không xác định.
Câu 33:
Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau:
Tỷ lệ có giá trị là
Đáp án B.
Khi
Khi : Khối lượng catot vẫn tăng chứng tỏ vẫn chưa điện phân hết.
(lúc này Fe( điện phân hết)
Khi thời gian : Có thể đã điện phân hết và ở catot đã điện phân.
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
Đáp án C.
BTNT O:
BTKL:
Trong bài toán trên có áp dụng cách biện luận tìm ra 2 công thức 2 ancol là dựa vào số nhóm hiđroxyl biện luận khối lượng mol trung bình của 2 ancol, từ đó tìm được công thức của 2 ancol.
Có thể thấy, có nhiều cách biện luận tìm công thức, tùy theo dữ kiện từng bài mà áp dụng sao cho phù hợp.
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch 1M như sau:
Giá trị của m là
Đáp án D.
Dựa vào đồ thị thấy một đoạn không có kết tủa chứng minh trong dung dịch Y còn ,
, .
Câu 36:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Thí nghiệm 1 : Cho 5 giọt dung dịch và khoảng 1ml dung dịch vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Rót thêm 2ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa lắc nhẹ.
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1ml lòng trắng trứng (protein), 1ml dung dịch và 1 giọt dung dịch , Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm trên:
(a) Ở thí nghiệm 1, có thể thay thế glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng vẫn không đổi.
(b) Thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có chứa nhóm chức CHO.
(c) Kết thúc thí nghiệm 2, thu được sản phẩm có màu tím.
(d) Cả hai thí nghiệm đều xảy ra phản ứng oxi hoá - khử.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C.
Những phát biểu đúng: (a), (c).
(b) sai vì thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm chức OH liền kề.
(c) đúng. Đây là phản ứng màu biurê.
(d) sai.
Câu 37:
Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm và vào dung dịch chứa và khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm và . Cho dung dịch dư vào dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong là 0,68 mol. Số mol của có trong Z là
Đáp án C.
BT H:
BT O:
Câu 38:
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic ; cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí (đktc), thu được khí và . Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với NaOH dư là
Đáp án C.
Xem hỗn hợp E gồm:
Đối với dạng bài toán hỗn hợp nhiều loại chất hữu cơ, thường áp dụng phương pháp quy đổi.
Nguyên tắc quy đổi có thể hiểu là quy về hỗn hợp chứa các chất đơn giản nhất tương ứng với loại chất hữu cơ, thêm - thể hiện đồng đẳng của chất hữu cơ đó, thêm nếu chất hữu cơ đó không chắc là no hay không no.
Việc quy đổi như vậy làm việc tính toán trở nên đơn giản hơn nhiều.
Câu 39:
Cho các phát biểu:
(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
(b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: , Fe.
(c) Kim loại Na khử được ion trong dd thành Cu.
(d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa và .
(e) Cho Fe vào dd AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(g) Cho Mg vào dung dịch dư, sau phản ứng thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C.
(a) sai. Hiđro thuộc nhóm IA nhưng là phi kim.
(b) đúng.
(c) sai. Na khử trước.
(d) sai. Nhôm bị ăn mòn hóa học.
(e) đúng.
Sau phản ứng thu được dung dịch chứa và dư.
(g) sai.