Bài tập chuyên đề Toán 6 Dạng 1: Thu thập và phân loại dữ liệu có đáp án
-
1088 lượt thi
-
88 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giáo viên chủ nhiệm lớp yêu cầu lớp trưởng điều tra về loại nhạc cụ: Organ, Ghita, Kèn, Trống, Sáo mà các học sinh trong lớp yêu thích nhất.
a) Lớp trưởng lớp cần thu thập những dữ liệu nào?
a) Khi tiến hành thống kê lớp trưởng lớp cần thu thập thông tin về loại nhạc cụ yêu thích nhất của các học sinh trong lớp.
Câu 2:
b) Nêu những đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê?
b) Đối tượng thống kê là loại nhạc cụ: Organ, Ghita, Kèn, Trống, Sáo.
Tiêu chí thống kê là số học sinh yêu thích từng loại nhạc cụ đó.
Câu 3:
c) Từ bảng của dưới đây, dãy số liệu lớp trưởng lớp liệt kê có hợp lý không? Vì sao?
Nhạc cụ |
Kiểm đếm |
Số bạn yêu thích |
Organ |
|
|
Ghita |
|
|
Kèn |
|
|
Trống |
|
|
Sáo |
|
|
c) Số thành viên trong câu lạc bộ theo thống kê của lớp trưởng là: (học sinh)
Theo quy định, mỗi lớp ở bậc THCS có không quá HS. Thực tế, do điều kiện khó khăn, một lớp có số học sinh nhiều hơn HS nhưng không có lớp nào có học sinh, là giá trị không hợp lí.
Câu 4:
Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của khách hàng trong tối thứ bảy và thu được kết quả như sau:
Loại kem |
Kiểm đếm |
Dâu |
|
Khoai môn |
|
Sầu riêng |
|
Sô cô la |
|
Vani |
|
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết:
a) Mai đang điều tra về vấn đề gì?
a) Mai đang điều tra về các loại kem được yêu thích của mỗi khách hàng trong tối thứ bảy.
Câu 5:
b) Hãy chỉ ra các dữ liệu mà bạn ấy thu thập được trong bảng.
b) Các dữ liệu mà Mai thu thập được:
Loại kem |
Số khách hàng thích |
Dâu |
|
Khoai môn |
|
Sầu riêng |
|
Sô cô la |
|
Vani |
|
Câu 6:
c) Kem dâu được mọi người yêu thích nhất.
Câu 7:
Thay dấu "?" trong bảng sau bằng số liệu thống kê số ca mắc covid-19 tại các địa phương tính đến ngày tháng năm ?
Địa phương |
Số ca mắc mới covid -19 |
Hà Nội |
? |
Thành phố Hồ Chí Minh |
? |
Bắc Giang |
? |
Bắc Ninh |
? |
Hải Dương |
? |
Đà Nẵng |
? |
Địa phương |
Số ca mắc mới covid -19 |
|
Hà Nội |
|
|
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
Bắc Giang |
|
|
Bắc Ninh |
|
|
Hải Dương |
|
|
Đà Nẵng |
|
|
Câu 8:
Tìm giá trị không hợp lí (nếu có) trong các dãy dữ liệu sau:
a) Tên một số truyện cổ tích: Sọ dừa, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Thạch Sanh, Thầy bói xem voi.
Giá trị không hợp lí trong các dãy dữ liệu sau là
a) Thầy bói xem voi không phải truyện cổ tích.
Câu 9:
b) Một số loại hoa: Hồng, Phong lan, Cẩm Chướng, Bạch Đàn, Liễu rủ, Cúc quỳ, Mười giờ.
b) Bạch Đàn không phải là hoa.
Câu 10:
Cho 2 dãy dữ liệu như sau:
1) Điều tra tuổi của 10 bé đăng ký tiêm chủng tại phường trong buổi sáng người ta thu được bảng sau:
2) Tên loại chè yêu thích của các thành viên trong gia đình: chè Chuối, chè Đậu Xanh, nước ngọt, chè Khoai Môn, chè Xâm bổ lượng, chè Đậu ván.
a) Trong các loại dữ liệu trên, dãy nào là dãy số liệu?
a) Trong các loại dữ liệu trên, dãy dữ liệu thứ nhất là dãy số liệu.
Câu 11:
b) Tìm dữ liệu không hợp lý (nếu có) trong mỗi dãy dữ liệu trên.
b) Dữ liệu không hợp lý
Dãy dữ liệu thứ nhất: dữ liệu không hợp lý vì số tuổi của bé phải là số nguyên dương.
Dãy dữ liệu thứ hai: dữ liệu nước ngọt là không hợp lý vì nước ngọt là đồ uống không phải là chè.
Câu 12:
Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là số liệu, dữ liệu nào không phải là số liệu?
a) Diện tích của các tỉnh, thành phố trong cả nước (Đơn vị tính là ).
a) Diện tích của các tỉnh, thành phố trong cả nước ( Đơn vị tính là ) là số nên dữ liệu về diện tích của các tỉnh, thành phố trong cả nước là số liệu.
Câu 13:
b) Dữ liệu thu thập được là tên của các loại động vật nên không phải là số liệu.
Câu 14:
c) Số công nhân của các tổ trong một phân xưởng số nên dữ liệu số công nhân của các tổ trong một phân xưởng là số liệu.
Câu 15:
Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của học sinh lớp .
Số anh chị em ruột |
||||
Số học sinh |
Tìm điểm không hợp lý trong bảng thống kê trên.
Tổng số học sinh trong bảng thống kê trên là 34 học sinh là không hợp lý vì lớp 6C có 32 học sinh.
Câu 16:
Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng sau:
a) Dữ liệu trên có phải là dãy số liệu không?
a) Dữ liệu trên là dãy số liệu vì dữ liệu là số.
Câu 17:
b) Nhiệt độ cao nhất trong năm là 32 độ và thấp nhất trong năm là 17 độ.
Câu 18:
…..“Từ ngã ba Tuần, sông Hương theo hướng nam bắc qua điện Hòn Chén; vấp Ngọc Trản, nó chuyển hướng sang tây bắc, vòng qua thềm đất bãi Nguyệt Biều, Lương Quán rồi đột ngột vẽ một hình cung thật tròn về phía đông bắc, ôm lấy chân đồi thiên Mụ, xuôi dần về Huế. Từ Tuần về đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo ”…….
( Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông -Hoàng Phủ Ngọc Tường )
Hãy liệt kê các địa danh xuất hiện trong đoạn văn trên.
Các địa danh xuất hiện trong đoạn văn trên là: Hòn Chén; vấp Ngọc Trản, Nguyệt Biều, Lương Quán Thiên Mụ, Huế, Trường Sơn, Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo.
Câu 19:
Quan sát bảng điều tra về số lượng các con vật nuôi ở nhà các bạn tổ trong lớp
Em hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?
a) Có 1 học sinh không nuôi con vật nào.
Câu 22:
Điểm kiểm tra môn Toán ( Hệ số ) của học sinh lớp được ghi lại trong bảng sau:
Em hãy cho biết:
a) Lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Câu 23:
b) Số học sinh có điểm giỏi (từ 9 trở lên) là bao nhiêu?
Câu 24:
Hình bên là các loại củ và quả mẹ Minh mua lúc sáng đi chợ.
a) Hãy cho biết mẹ Minh mua tất cả bao nhiêu củ, quả?
Câu 25:
b) Mẹ Minh mua 2 loại củ. Có 2 củ cà rốt, 9 củ khoai tây.
Mẹ Minh mua 5 loại quả. Có 2 quả cà chua, 1 quả bí đỏ, 3 quả dưa leo, 1 quả ớt chuông, 1 quả táo.Câu 26:
Thời gian hoàn thành một sản phẩm ( Tính bằng phút) của một số công nhân trong 1 tổ được tổ trưởng ghi lại trong bảng sau:
a) Hãy cho biết tổ 1 có bao nhiêu công nhân.
a) Tổ 1 có 10 công nhân.
Câu 27:
b) Thời gian hoàn thành một sản phẩm nhiều nhất 21 là phút và ít nhất là 16 phút.
Câu 28:
Điều tra về môn học được yêu thích nhất của các bạn lớp , bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:
K |
L |
T |
K |
L |
V |
V |
V |
N |
T |
T |
L |
T |
T |
T |
K |
V |
N |
T |
K |
V |
V |
L |
T |
L |
K |
K |
V |
L |
T |
Viết tắt: V: Văn; T: Toán; K: Khoa học tự nhiên; L: Lịch sử; N: Ngoại ngữ
a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên.
c) Bảng trên gọi là bảng dữ liệu ban đầu.
Câu 30:
c) Bảng dữ liệu thống kê
Câu 31:
Kết quả điều tra về loại quả ưa thích nhất đối với một số bạn trong lớp, mỗi bạn trả lời một lần, được ghi lại trong bảng sau:
Cam |
Ổi |
Chuối |
Xoài |
Cam |
Khế |
Cam |
Ổi |
Khế |
Xoài |
Xoài |
Ổi |
Chuối |
Xoài |
Khế |
Xoài |
Cam |
Khế |
Cam |
Xoài |
Ổi |
Khế |
Xoài |
Chuối |
Cam |
a) Có bao nhiêu bạn tham gia trả lời?
a) Có 25 bạn tham gia trả lời.
Câu 32:
b) Bảng thống kê
Quả Xoài được các bạn yêu thích nhất.
Câu 33:
Số lượng học sinh học giỏi tiếng Anh trong một khối của một trường THCS được ghi lại trong bảng sau:
a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
a) Đối tượng thống kê: Học sinh học giỏi tiếng Anh trong một khối.
Tiêu chí thống kê: Số học sinh.
Câu 34:
b) Khối 6 có số học sinh học giỏi tiếng Anh ít nhất.
Câu 35:
c) Tổng số học sinh giỏi tiếng Anh toàn trường: (học sinh)
Câu 36:
Cho dãy số liệu về cân nặng theo đơn vị kilôgam của các học sinh lớp 6B như sau:
a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
a) Đối tượng thống kê: cân nặng (theo đơn vị kilôgam).
Tiêu chí thống kê: Số học sinh có cùng một cân nặng.
Câu 38:
c) Có 6 bạn nặng kg. Bạn nặng kí nhất là kilogam. Bạn ít kí nhất là kilogam.
Câu 39:
Thời gian giải một bài toán tính theo phút của 15 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
a) Đối tượng thống kê: Thời gian giải một bài toán (tính theo phút).
Tiêu chí thống kê: Số học sinh có cùng một thời gian giải bài toán.
Câu 40:
b) Bảng thống kê
Câu 41:
c) Có 3 bạn giải bài toán trong thời gian 3 phút.
Có 4 bạn giải bài toán từ 7 phút trở lên.
Câu 42:
Khi điều tra về số nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm, người điều tra ghi lại bảng sau:
a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
a) Đối tượng thống kê: số nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm.
Tiêu chí thống kê: Số hộ gia đình dùng cùng số nước.
Câu 43:
b) Bảng thống kê
Câu 44:
c) Có bao nhiêu gia đình tiết kiệm nước sạch ( Dưới / tháng).
c) Có 1 hộ gia đình tiết kiệm nước sạch ( Dưới / tháng).
Câu 45:
a) Có bao nhiêu học sinh đến trường bằng xe đạp?
a) Số học sinh đến trường bằng xe đạp là:
3. 5 = 15( học sinh)
Câu 46:
b) Lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?
b) Tổng số có 14 hình nên lớp 6A có tất cả
14 . 3 = 42(học sinh)
Câu 47:
c) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh sử dụng các phương tiện đến trường?
c) Số học sinh đi bộ đến trường là
4. 3 = 12( học sinh)
Số học sinh đi xe máy (ba mẹ chở) đến trường là
5. 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh đi bộ đến trường là
3. 1 = 3 (học sinh)
Ta có bảng thống kê sau:
Phương tiện |
Đi bộ |
Xe đạp |
Xe máy |
Phương tiện khác |
Số lượng học sinh |
12 |
12 |
15 |
3 |
Câu 48:
d) Tính tỉ số phần trăm học sinh đi bộ đến trường?
d) Tỉ số phần trăm học sinh đi bộ đến trường là
Câu 49:
Ba bạn An, Ân, Ấn chơi bắn bi. Mỗi bạn được bắn 15 lần, mỗi lần bắn trúng bi của đối phương được một tích (ü), và kết quả như sau:
a) Mỗi bạn bắn trúng bi của đối phương bao nhiêu lần?
a) Mỗi tích (ü) là một lần bắn trúng bi của đối phương nên
An bắn trúng bi của đối phương 9 lần
Ân bắn trúng bi của đối phương 13 lần
Ấn bắn trúng bi của đối phương 7 lần
Câu 50:
b) Em hãy lâp bảng thống kê mỗi lần bắn trúng bi của ba bạn?
b) Bảng thống kê
Bạn |
Số lần bắn bi trúng |
An |
9 |
Ân |
13 |
Ấn |
7 |
Câu 51:
c) Bạn nào bắn trúng bi vào đối phương nhiều nhất? ít nhất?
c) Bạn Ân bắn trúng bi của đối phương nhiều nhất.
Bạn Ấn bắn trúng bi của đối phương ít nhất.
Câu 52:
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết lượng sách giáo khoa lớp 6 – bộ kết nối tri thức với cuộc sống, bán được tại một hiệu sách của ba mẹ bạn Nam vào ngày Chủ nhật vừa qua.
a) Sách nào bán được nhiều nhất? ít nhất?
a) Nhìn vào biểu đồ tranh, Toán có nhiều biểu tượng nhất nên sách Toán bán được nhiều nhất, và sách Lịch sử và địa lý bán được ít nhất.
Câu 53:
b) Tổng số sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày chủ nhật vừa qua là bao nhiêu cuốn?
b)
Số sách Toán bán được là
7. 6 = 42 (sách)
Số sách Ngữ văn bán được là
4. 6 = 24 (sách)
Số sách Tin học bán được là
3. 6 = 18 (sách)
Số sách Lịch sử và địa lý bán được là
2. 6 = 12 (sách)
Số sách Khoa học tự nhiên bán được là
4. 6 = 24 (sách)
Tổng số sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày chủ nhật vừa qua là
(sách)
Cách 2:
Tổng số sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày chủ nhật vừa qua là
(sách)
Câu 54:
c) Lập bảng thống kê số sách lớp 6 bán được của hiệu sách ?
c) Bảng thống kê
Toán |
42 |
Ngữ văn |
24 |
Tin học |
18 |
Lịch sử và địa lý |
12 |
Khoa học tự nhiên |
24 |
Câu 55:
Số học sinh khối 6 đến thư viện của trường mượn sách vào các ngày trong tuần được thống kê bảng sau:
Ngày |
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ năm |
Thứ sáu |
Số học sinh |
32 |
16 |
20 |
44 |
a) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên?
a) Tìm ƯCLN của
Câu 56:
b) Ngày nào có số học sinh đến thư viện nhiều nhất?, ít nhất?
b) Vào thứ sáu học sinh đến thư viện trường mượn sách đọc nhiều nhất, thứ ba học sinh mượn sách ít nhất.
Câu 57:
Biểu đồ dưới đây cho biết thông tin về số học sinh trung bình trong một lớp học của cả nước trong 5 năm học
a) Từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2019 -2020, số học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta có xu hướng tăng hay giảm?
a) Từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2019 -2020, số học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta có xu hướng tăng.
Câu 58:
b) Dựa vào biểu đồ, hãy lập bảng thống kê số học sinh trung bình trong một lớp của cả nước trong các năm học?
b) Bảng thống kê số học sinh trung bình trong một lớp của cả nước trong các năm học
Năm học |
2015 – 2016 |
2016 – 2017 |
2017 – 2018 |
2018 – 2019 |
2019 -2020 |
Số học sinh trung bình trong một lớp |
33,5 |
34,5 |
35 |
35,9 |
36,6 |
Câu 59:
c) Năm học 2016-2017 số học học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta là bao nhiêu?
c) Năm học 2016-2017 số học học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta là 34,5 %
Câu 60:
Lớp 6A dự định tổ chức một trò chơi dân gian khi đi dã ngoại. Lớp trưởng đã yêu cầu mỗi bạn đề xuất một trò chơi bằng cách ghi vào phiếu, mỗi bạn chỉ chọn một trò chơi. Sau khi thu phiếu, tổng hợp kết quả lớp trưởng thu được bảng sau:
a) Hãy cho biết lớp 6A có bao nhiêu học sinh
a) Lớp 6A có số học sinh là
(học sinh)
Câu 61:
b) Trò chơi nào được các bạn lựa chọn nhiều nhất? và ít lựa chọn nhất?
b) Trò chơi nhảy bao bố được các bạn lựa chọn nhiều nhất, trò chơi cướp cờ các bạn ít chọn lựa nhất.
Câu 63:
d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên
Trò chơi |
Số bạn chọn |
Cướp cờ |
5 |
Nhảy bao bố |
12 |
Đua thuyền |
6 |
Bịt mắt bắt dê |
9 |
Kéo co |
8 |
d) Biểu đồ cột
Câu 64:
Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây:
(Mỗi ứng với 100 đôi)
a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của cửa hàng trong 4 năm?
a)
Năm |
Số lượng giày bán được |
2016 |
400 |
2017 |
700 |
2018 |
300 |
2019 |
600 |
Câu 65:
b) Trong 4 năm, cửa hàng bán được bao nhiêu đôi giày thể thao?
b) Trong 4 năm, cửa hàng bán được số đôi giày thể thao là (đôi giày)
Câu 66:
c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a? Năm nào nhu cầu mua giày thể thao cao nhất?
c) Biểu đồ cột
Câu 67:
Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty cho thấy có 35 nhân viên đi xe buýt, 5 nhân viên đi xe đạp, 20 nhân viên đi xe máy, 7 nhân viên đi ô tô cá nhân, không có nhân viên nào sử dụng các phương tiện khác.
a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm.
a) Bảng thống kê
Phương tiện đi làm |
Số lượng nhân viên sử dụng |
Xe buýt |
35 |
Xe đạp |
5 |
Xe máy |
20 |
Ô tô cá nhân |
7 |
Câu 68:
b) Công ty này có tất cả bao nhiêu nhân viên?
b) Số lượng nhân viên của công ty
(nhân viên)
Câu 69:
c) Phương tiện nào được nhân viên công ty sử dụng nhiều nhất?
c) Phương tiện được nhân viên công ty sử dụng nhiều nhất là xe buýt.
Câu 70:
d) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm?
d) Biểu đồ tranh
Mỗi tương ứng với 5 nhân viên sử dụng phương tiện đi làm
Phương tiện đi làm |
Số lượng nhân viên sử dụng |
Xe buýt |
|
Xe đạp |
|
Xe máy |
|
Ô tô cá nhân |
|
Câu 71:
e) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm?
e) Biểu đồ cột
Câu 72:
Biểu đồ cột sau đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc
a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu?
a) Tổng số vé bán được là
(vé)
Câu 73:
b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?
b) Tổng số tiền bán vé thu được là: (nghìn đồng)
Câu 74:
c) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng vé bán được?
c) Bảng thống kê
Giá vé (đồng) |
Số vé bán được |
100 nghìn |
750 |
150 nghìn |
450 |
200 nghìn |
350 |
500 nghìn |
150 |
1 triệu |
100 |
Câu 75:
d) Nếu nhà hát có 2500 ghế, thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
d) Nếu nhà hát có 2500 ghế, thì số vé bán được chiếm số phần trăm là
Câu 76:
Biểu đồ kép dưới đây biểu diễn số học sinh giỏi hai môn Toán và Ngữ văn của các lớp 6A, 6B, 6C, 6D và 6E
a) Số học sinh giỏi Toán của lớp nào nhiều nhất? ít nhất?
a) Số học sinh giỏi Toán của lớp 6E nhiều nhất: có 20 bạn. Số học sinh giỏi Toán của lớp 6A ít nhất: 9 bạn
Câu 77:
b) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp nào nhiều nhất? ít nhất?
b) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp 6D nhiều nhất: có 17 bạn. Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp 6A ít nhất: 7 bạn.
Câu 78:
c) Số học sinh giỏi Toán của lớp 6E chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số học sinh giỏi môn Toán của cả 5 lớp?
c) Số học sinh giỏi Toán của lớp 6E chiếm số phần trăm trong tổng số học sinh giỏi môn Toán của cả 5 lớp là
Câu 79:
d) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp 6A chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số học sinh giỏi môn Toán của cả 5 lớp?
d) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp 6A chiếm số phần trăm trong tổng số học sinh giỏi môn Toán của cả 5 lớp là
Câu 80:
e) Bạn Nam nói lớp 6D có sĩ số là 34 học sinh. Theo em, bạn Nam nói đúng không? Vì sao?
e) Bạn Nam nói lớp 6D có sĩ số là 34 học sinh có thể chưa đúng vì: trong lớp có thể có học sinh không giỏi môn Toán, môn Ngữ văn và có thể có học sinh giỏi cả 2 môn Toán và Ngữ văn.
Câu 81:
Thư viện trường THCS đã ghi lại số lượng truyện tranh và sách tham khảo mà các bạn học sinh đã mượn vào các ngày trong tuần
|
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
Truyện tranh |
25 |
35 |
20 |
40 |
30 |
Sách tham khảo |
15 |
20 |
30 |
25 |
20 |
a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lượng sách mà thư viện cho học sinh mượn?
a)
Câu 82:
b) Tổng số truyện tranh mà các em học sinh đã mượn là bao nhiêu?
b) Tổng số truyện tranh mà các em học sinh đã mượn là (quyển)
Câu 84:
d) Vào thời gian nào, sách tham khảo được mượn nhiều hơn truyện tranh?
d) Thứ tư là thời gian mà sách tham khảo mượn nhiều hơn truyện tranh.
Câu 85:
Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự Seagame lần thứ 30.
a) Kể 3 tên quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất?
a) Tên 3 quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất là: Philippines, Việt Nam,Thái Lan.
Câu 86:
b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được?
b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được là: Philippines, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia, Malaysia, Singapore, Myanmar, Campuchia, Lào, Brunei, Timor – Leste.
Câu 87:
c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được. Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc?
c) Việt Nam có số huy chương vàng chung cuộc đứng thứ hai sau Philippines nên chung cuộc Việt Nam đứng thứ hai.
Câu 88:
d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ ba.