Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Cách tìm ước chung và bội chung nhanh nhất, cực hay có đáp án

Cách tìm ước chung và bội chung nhanh nhất, cực hay có đáp án

Cách tìm ước chung và bội chung nhanh nhất, cực hay có đáp án

  • 223 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho ba số a = 15, b=80,c=120

a) Tìm tập hợp các ước của a, b, c.

Xem đáp án

a) Ta có:

Ư(15)= {1,3,5,15}

Ư(80)= {1,2,4,5,8,10,16,20,40,80}

Ư(120)= {1,2,3,4,5,6,8,10,12,15,20,24,30,40,60,120}


Câu 3:

a) Tìm năm số tự nhiên sao cho khi chia cho 5,7,11 đều dư 4.

Xem đáp án

a) Gọi x là số tự nhiên khi chia cho 5,7,11 đều dư 4.

Ta có x ∈ BC(5,7,11)+4

Lại có:BC(5,7,11) = {385,770,1155,1540,1925,.....}

Vậy, ta được x ∈ X = {389,774,1159,1544,1929}


Câu 4:

b) Tìm hai số tự nhiên sao cho khi chia cho 3,7,15 đều dư 1

Xem đáp án

b) Gọi x là số tự nhiên khi chia cho 3,7,15 đều dư 1.

Ta có x ∈ BC(3,7,15)+1

Lại có:BC(3,7,15) = {105,210,315,....}

Vậy, ta được x ∈ X = {106,211}


Câu 5:

Tìm số tự nhiên a. Biết số đó chia hết cho 7 và khi chia cho 2, cho 3, cho 4, cho 5, cho 6 đều dư 1 và a nhỏ hơn 400

Xem đáp án

Ta có:

a-1 ∈ BC(2,3,4,5,6) → a-1 ∈ {60,120,180,240,300,360}

→ a ∈ {61,121,181,241,301,361}

Do a ⋮ 7 nên a = 301

Vậy, ta tìm được a = 301


Câu 9:

Tìm tập hợp các bội chung của 15 và 18 nhỏ hơn 200

Xem đáp án

Đáp án: C

A. A={0;45;90;120} Sai

B. A={0;45;90;120;180} → Sai

C. A={0;90;80} → Đúng

D. A={0;60;90;120} → Sai vì 60 không chia hết cho 18


Câu 10:

Tập hợp ƯC(4, 12) là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Tập hợp ƯC(4, 12) là:

A. {0;1;2;4} → Sai vì 0 không là ước của mọi số

B. {1;2;4} → Đúng

C. {1;2;3;4} → Sai vì 3∉ Ư(4)

D. {1;2;3;4;6} → Sai vì 6∉ Ư(4)


Câu 12:

Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng A = {vở; bút; thước; tẩy} B = {vở; sách; cặp; thước; tẩy}

Xem đáp án

Đáp án: C

A ∩ B = {Vở; thước; tẩy}


Câu 13:

Liệt kê các phần tử của tập hợp A = ƯC{20; 30}

Xem đáp án

Đáp án: D

A = ƯC(20;30)

Ư(20) = {1;2;4;5;10;20}

Ư(30) = {1;2;3;5;6;10;15;30}

A = ƯC(20;30) = {1;2;5;10}


Câu 14:

Số x là ước chung của số a và số b nếu:

Xem đáp án

Đáp án: C

x ∈ ƯC (a,b)

⇒ x ∈ Ư(a) và x ∈Ư(b)


Câu 15:

Số x gọi là bội chung của a, b, c nếu:

Xem đáp án

Đáp án: D

x ∈ BC(a,b,c)

Cách tìm ước chung và bội chung nhanh nhất, cực hay | Toán lớp 6


Câu 16:

Tìm ước chung của 9 và 15

Xem đáp án

Đáp án: A

Ư(9) = {1;3;9}

Ư(15) ={1;3;5;15}

→ ƯC(9,15) = {1;3}


Câu 17:

Viết các tập hợp Ư(6), Ư(20), ƯC(6, 20)

Xem đáp án

Đáp án: A

Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}

→ ƯC(6, 20) = {1; 2}


Câu 18:

Chọn câu trả lời sai

Xem đáp án

Đáp án: D

Cách tìm ước chung và bội chung nhanh nhất, cực hay | Toán lớp 6


Bắt đầu thi ngay