IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Dạng 3: Quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có đáp án

Dạng 3: Quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có đáp án

Dạng 3: Quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có đáp án

  • 466 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền từ thích hợp vào ô trống.

Thông thường ta nên chọn mẫu chung là ……………. của các mẫu số đó.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thông thường ta nên chọn mẫu chung là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số đó.


Câu 2:

Mẫu chung của \[\frac{5}{{12}}\]\[\frac{5}{{16}}\] là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[12 = {2^2}.3\]; \[16 = {2^4}\] nên BCNN (12, 16) = \[{2^4}.3\] = 48.


Câu 3:

Quy đồng mẫu hai phân số \[\frac{5}{{26}}\]\[\frac{7}{{10}}\]. Ta được phân số mới là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: 10 =2.5; 26 = 2.13 nên BCNN (10, 26) = 2.5.13 = 130.

Ta có thể lấy mẫu chung là 130.

 Vậy \[\frac{5}{{26}} = \frac{{5.5}}{{26.5}} = \frac{{25}}{{130}}\]; \[\frac{7}{{10}} = \frac{{7.13}}{{10.13}} = \frac{{91}}{{130}}\].


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Phân số \[\frac{{13}}{{90}}\] là phân số tối giản.

- Ta có: \[90 \vdots 30\] nên BCNN (30, 90) = 90 nên mẫu chung có thể chọn là 90.

- Tổng hai phân số: \[\frac{{13}}{{90}} + \frac{7}{{30}} = \frac{{13}}{{90}} + \frac{{7.3}}{{30.3}} = \frac{{13}}{{90}} + \frac{{21}}{{90}} = \frac{{34}}{{90}} = \frac{{17}}{{45}}\].


Câu 5:

Kết quả của phép tính \[\frac{9}{{14}} - \frac{1}{{28}}\] là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[28 \vdots 14\] nên BCNN (14, 28) = 28.

Ta có thể lấy mẫu chung là 28.

Vậy \[\frac{9}{{14}} - \frac{1}{{28}} = \frac{{9.2}}{{14.2}} - \frac{1}{{28}} = \frac{{18}}{{28}} - \frac{1}{{28}} = \frac{{17}}{{28}}\].


Câu 6:

Kết quả của phép tính \[\frac{9}{{13}} - \frac{2}{{39}} + \frac{1}{3}\] là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \[39 \vdots 3\]; \[39 \vdots 13\] nên BCNN (3, 13, 39) = 39.

Ta có thể lấy mẫu chung là 39.

Vậy \[\frac{9}{{13}} - \frac{2}{{39}} + \frac{1}{3} = \frac{{9.3}}{{13.3}} - \frac{2}{{39}} + \frac{{1.13}}{{3.13}} = \frac{{27}}{{39}} - \frac{2}{{39}} + \frac{{13}}{{39}} = \frac{{38}}{{39}}\].


Câu 7:

Cho 3 phân số: \[\frac{1}{2}\]; \[\frac{5}{{18}}\]; \[\frac{2}{7}\]. Khẳng định sai là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Tổng các phân số: \[\frac{1}{2} + \frac{5}{{18}} + \frac{2}{7} = \frac{{63}}{{126}} + \frac{{35}}{{126}} + \frac{{36}}{{126}} = \frac{{134}}{{126}} = \frac{{67}}{{63}}\].

- Ta có: \[18 = {2.3^2}\] nên BCNN (2, 7, 18) =\[{2.3^2}.7\] = 126 nên ta có thể chọn mẫu chung là 126.

- Cả 3 phân số đều tối giản.

- Quy đồng ta được:

\[\frac{1}{2} = \frac{{1.63}}{{2.13}} = \frac{{63}}{{126}}\]; \[\frac{5}{{18}} = \frac{{5.7}}{{18.7}} = \frac{{35}}{{126}}\]; \[\frac{2}{7} = \frac{{2.18}}{{7.18}} = \frac{{36}}{{126}}\].


Câu 8:

Giá trị x thỏa mãn: \[x - \frac{1}{{27}} = \frac{3}{{21}}\] là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

\[x - \frac{1}{{27}} = \frac{3}{{21}}\]

       \[x = \frac{3}{{21}} + \frac{1}{{27}}\]

          \[x = \frac{{27}}{{189}} + \frac{7}{{189}} = \frac{{34}}{{189}}\].

Vậy giá trị x cần tìm là \[\frac{{34}}{{189}}\].


Câu 9:

Phân số tiếp theo của dãy: \[\frac{7}{{12}}\]; \[\frac{2}{3}\]; \[\frac{3}{4}\]; … là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: \[12 \vdots 3\]; \[12 \vdots 4\] nên ta quy đồng mẫu các phân số với mẫu chung là 12 ta được: \[\frac{7}{{12}}\]; \[\frac{8}{{12}}\]; \[\frac{9}{{12}}\]; ….

Vậy phân số tiếp theo của dãy là \[\frac{{10}}{{12}}\] và rút gọn về phân số tối giản là \[\frac{5}{6}\].


Câu 10:

Kết quả của phép tính: \[\frac{{{3^3}.4 + {3^3}.16}}{{{3^3}.21}}\] là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \[\frac{{{3^3}.4 + {3^3}.16}}{{{3^3}.21}} = \frac{{{3^3}.(4 + 16)}}{{{3^3}.21}} = \frac{{4 + 16}}{{21}} = \frac{{20}}{{21}}\].


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương