IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia phân số (có đáp án)

Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia phân số (có đáp án)

Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia phân số (có đáp án)

  • 412 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau: 
Xem đáp án

Muốn nhân  hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.                 

Phân số nào nhân với 11 cũng bằng chính nó.                          

Phân số nào nhân với 00 cũng bằng 00     

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Phép nhân phân số có những tính chất nào?
Xem đáp án

Phép nhân phân số cũng có các tính chất tương tự phép nhân số tự nhiên như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân phân phối.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Tính \[\frac{1}{{12}} \cdot \frac{8}{{ - 9}}\]
Xem đáp án

\[\frac{1}{{12}} \cdot \frac{8}{{ - 9}} = \frac{{1.8}}{{12.\left( { - 9} \right)}} = \frac{{1.2.4}}{{4.3.\left( { - 9} \right)}} = \frac{2}{{ - 27}} = \frac{{ - 2}}{{27}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Kết quả của phép tính \[\left( { - 2} \right).\frac{3}{8}\] là
Xem đáp án

\[\left( { - 2} \right).\frac{3}{8} = \frac{{\left( { - 2} \right).3}}{8} = \frac{{ - 6}}{8} = \frac{{ - 3}}{4}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Chọn câu sai.
Xem đáp án

Đáp án A: \[\frac{2}{7}.\frac{{14}}{6} = \frac{{2.14}}{{7.6}} = \frac{{28}}{{42}} = \frac{2}{3}\] nên A đúng.

Đáp án B:  \[25.\frac{{ - 4}}{{15}} = \frac{{25.\left( { - 4} \right)}}{{15}} = \frac{{ - 100}}{{15}} = \frac{{ - 20}}{3}\] nên B đúng.

Đáp án C:  \[{\left( {\frac{2}{{ - 3}}} \right)^2}.\frac{9}{4} = \frac{{{2^2}}}{{{{\left( { - 3} \right)}^2}}}.\frac{9}{4} = \frac{4}{9}.\frac{9}{4} = 1\]  nên C đúng.

Đáp án D:  \[\frac{{ - 16}}{{25}}.\left( {\frac{{25}}{{ - 24}}} \right) = \frac{{ - 16}}{{25}}.\frac{{25}}{{ - 24}} = \frac{{ - 2}}{{ - 3}} = \frac{2}{3} \ne - \frac{2}{3}\] nên D sai.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Tính \[\frac{9}{{14}} \cdot \frac{{ - 5}}{8} \cdot \frac{{14}}{9}\]
Xem đáp án

\[\frac{9}{{14}} \cdot \frac{{ - 5}}{8} \cdot \frac{{14}}{9} = \left( {\frac{9}{{14}} \cdot \frac{{14}}{9}} \right) \cdot \frac{{ - 5}}{8} = 1.\frac{{ - 5}}{8} = \frac{{ - 5}}{8}.\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Tìm x biết \[x:\left( { - \frac{2}{5}} \right) = \frac{3}{{54}}\]
Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{x:\left( { - \frac{2}{5}} \right) = \frac{3}{{54}}}\\{x = \frac{3}{{54}}.\left( { - \frac{2}{5}} \right)}\\{x = \frac{1}{{18}}.\frac{{ - 2}}{5}}\\{x = \frac{{ - 1}}{{45}}}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \[x\;:\;\frac{5}{8} = \frac{{ - 14}}{{35}} \cdot \frac{{15}}{{ - 42}}\]
Xem đáp án

\[x\;:\;\frac{5}{8} = \frac{{ - 14}}{{35}} \cdot \frac{{15}}{{ - 42}}\]

\[x:\frac{5}{8} = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{5}{{ - 14}}\]

\[x:\frac{5}{8} = \frac{1}{7}\]

\[x = \frac{1}{7}.\frac{5}{8}\]

\[x = \frac{5}{{56}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí

\[\left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{{ - 5}}} \right)\]

Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{{ - 5}}} \right)}\\{ = \frac{{20}}{7}.\left( {\frac{{ - 4}}{{ - 5}} + \frac{3}{{ - 5}}} \right)}\\{ = \frac{{20}}{7}.\left( {\frac{{ - 1}}{{ - 5}}} \right)}\\{ = \frac{{20}}{7}.\frac{1}{5}}\\{ = \frac{{20}}{{35}} = \frac{4}{7}}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Để làm bánh caramen, Linh cần \(\frac{4}{5}\)  cốc đường để làm được 10 cái bánh. Vậy muốn làm 15 cái bánh thì Linh cần bao nhiêu cốc đường?
Xem đáp án

Để làm một cái bánh thì cần lượng đường là: \[\frac{4}{5}.\frac{1}{{10}} = \frac{4}{{50}}\] (cốc đường)

Để làm 15 cái bánh thì cần số cốc đường là: \[\frac{4}{{50}}.15 = \frac{{60}}{{50}} = \frac{6}{5}\] (cốc đường)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{5}{6}\)  là
Xem đáp án

Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{5}{6}\)  là \(\frac{6}{5}\)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Tính \[\frac{2}{3}:\frac{1}{2}\] bằng
Xem đáp án

\[\frac{2}{3}:\frac{1}{2} = \frac{2}{3}.\frac{2}{1} = \frac{4}{3}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Tìm x biết \[\frac{{13}}{{25}}:x = \frac{5}{{26}}\]
Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{13}}{{25}}:x = \frac{5}{{26}}}\\{x = \frac{{13}}{{25}}:\frac{5}{{26}}}\\{x = \frac{{13}}{{25}}.\frac{{26}}{5}}\\{x = \frac{{338}}{{125}}}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Tính \[\frac{2}{3}:\frac{7}{{12}}:\frac{4}{{18}}\]
Xem đáp án

\[\frac{2}{3}:\frac{7}{{12}}:\frac{4}{{18}}\]

\[ = \left( {\frac{2}{3}:\frac{7}{{12}}} \right):\frac{4}{{18}}\]

\[ = \left( {\frac{2}{3}.\frac{{12}}{7}} \right):\frac{4}{{18}}\]

\[ = \frac{8}{7}:\frac{4}{{18}}\]

\[ = \frac{8}{7}.\frac{{18}}{4}\]

\[ = \frac{{36}}{7}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Cho \[P = \left( {\frac{7}{{20}} + \frac{{11}}{{15}} - \frac{{15}}{{12}}} \right):\left( {\frac{{11}}{{20}} - \frac{{26}}{{45}}} \right)\] và \[Q = \frac{{5 - \frac{5}{3} + \frac{5}{9} - \frac{5}{{27}}}}{{8 - \frac{8}{3} + \frac{8}{9} - \frac{8}{{27}}}}:\frac{{15 - \frac{{15}}{{11}} + \frac{{15}}{{121}}}}{{16 - \frac{{16}}{{11}} + \frac{{16}}{{121}}}}\] . Chọn kết luận đúng:
Xem đáp án

\[P = \left( {\frac{7}{{20}} + \frac{{11}}{{15}} - \frac{{15}}{{12}}} \right):\left( {\frac{{11}}{{20}} - \frac{{26}}{{45}}} \right)\]

\[P = \left( {\frac{{21}}{{60}} + \frac{{44}}{{60}} - \frac{{75}}{{60}}} \right):\left( {\frac{{99}}{{180}} - \frac{{104}}{{180}}} \right)\]

\[P = \frac{{ - 10}}{{60}}:\frac{{ - 5}}{{180}} = \frac{{ - 10}}{{60}}.\frac{{180}}{{ - 5}} = 6\]

\[Q = \frac{{5 - \frac{5}{3} + \frac{5}{9} - \frac{5}{{27}}}}{{8 - \frac{8}{3} + \frac{8}{9} - \frac{8}{{27}}}}:\frac{{15 - \frac{{15}}{{11}} + \frac{{15}}{{121}}}}{{16 - \frac{{16}}{{11}} + \frac{{16}}{{121}}}}\]

\[Q = \frac{{5\left( {1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{27}}} \right)}}{{8\left( {1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{27}}} \right)}}:\frac{{15\left( {1 - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{121}}} \right)}}{{16\left( {1 - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{121}}} \right)}}\]

\[Q = \frac{5}{8}:\frac{{15}}{{16}} = \frac{5}{8}.\frac{{16}}{{15}} = \frac{2}{3}\]

Vì \[6 >\frac{2}{3}\] nên P >Q

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Một hình chữ nhật có diện tích là \(\frac{8}{{15}}\) (cm2), chiều dài là \(\frac{4}{3}\) (cm). Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Xem đáp án

Chiều rộng hình chữ nhất là: \[\frac{8}{{15}}:\frac{4}{3} = \frac{2}{5}\left( {cm} \right)\]

Cho vi hình chữ nhật là:  \[\left( {\frac{4}{3} + \frac{2}{5}} \right).2 = \frac{{52}}{{15}}\left( {cm} \right)\] Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Điền số thích hợp vào ô trống

Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\frac{3}{8}\)  số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\frac{2}{5}\)  số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là trang

Xem đáp án

Lời giải:

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: \[80.\frac{3}{8} = 30\]  (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: \[80.\frac{2}{5} = 32\]  (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang


Bắt đầu thi ngay