IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương có đáp án

Trắc nghiệm Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương có đáp án

Trắc nghiệm Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương có đáp án

  • 766 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong tình huống trên ta cần so sánh hai phân số

Sau bài học này sẽ giúp chúng ta so sánh hai phân số trên.

Xem đáp án

Trong tình huống trên ta cần so sánh hai phân số 34 và 56

Sau bài học này sẽ giúp chúng ta so sánh hai phân số trên.

Trong tình huống trên ta cần so sánh hai phân số


Câu 2:

Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số 56 và 74

- Tìm bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số.

- Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.

Xem đáp án

+) Phân tích các số 6 và 4 ra thừa số nguyên tố, ta được:

 6 = 2. 3;         4 = 22

+) Ta thấy thừa số chung là 2; thừa số riêng là 3

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 1

Khi đó BCNN(6; 4) = 23.3 = 12

Ta chọn mẫu chung của hai phân số là 12.

Ta có: 56=5.26.2=1012 (tính chất cơ bản của phân số)

74=7.34.3=2112 (tính chất cơ bản của phân số)


Câu 3:

Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số -35 và -12

Xem đáp án

+) Phân tích các số 5 và 2 ra thừa số nguyên tố, ta được:

 5 = 5;    2 = 2

+) Ta thấy không có thừa số chung; thừa số riêng là 2 và 5

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 1

Khi đó BCNN(5, 2) = 2. 5 = 10

Ta chọn mẫu chung của hai phân số là 10.

Ta có: -35=-3.25.2=-610 (tính chất cơ bản của phân số)

-12=-1.52.5=-510 (tính chất cơ bản của phân số)


Câu 4:

Quy đồng mẫu các phân số: -34; 52; 23

Xem đáp án

+) Ta có: 4 = 22; 9 = 32; 3 = 3. Do đó BCNN(4; 9; 3) = 22.32 = 4.9 = 36

+) Tìm thừa số phụ: 36: 4 = 9; 36: 9 = 4 và 36: 3 = 12

+) Ta có:-34=-3.94.9=-273659=5.49.4=203623=2.123.12=2436


Câu 5:

Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương), rồi so sánh hai phân số 711 và 911

Xem đáp án

+) Quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương) thì phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Vì 7 < 9 nên 711<911


Câu 6:

Tìm dấu thích hợp (>, <) thay cho dấu "?".

Tìm dấu thích hợp (>, <) thay cho dấu "?".

Xem đáp án

a) Hai phân số đã cho có chung mẫu nên ta chỉ cần so sánh tử số với nhau:

Vì 2 < 7 nên -2 > - 7

Tìm dấu thích hợp (>, <) thay cho dấu "?".

b) Hai phân số này có chung mẫu nên để so sánh thì ta chỉ cần so sánh tử số với nhau:

Tìm dấu thích hợp (>, <) thay cho dấu "?".


Câu 8:

So sánh các phân số sau:

a) 710 và 1115;

b) -18 và -524

Xem đáp án

a) Ta có: 10 = 2.5;    15 = 3.5

Khi đó BCNN(10; 15) = 2. 3. 5 = 30

Thừa số phụ: 30: 10 = 3; 30: 15 = 2

+) 710=7.310.3=2130

+) 1115=11.215.2=2230

Vì 21 < 22 nên 2130<2230 hay 710<1115

Vậy 710<1115

b) Ta có nên BCNN(8; 24) = 24

Thừa số phụ: 24: 8 = 3; 24: 24 = 1

+) -18=-1.38.3=-324

+) -524=-524

Vì 3 < 5 nên -3 > -5 nên -324>-524 hay -18>-524

Vậy -18>-524


Câu 9:

Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh 31/32 và -5/57

Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh 3132 và -557

Xem đáp án

+) Vì 31 và 32 là hai số nguyên cùng dấu khác 0 nên 3132> 0 (1)

+) Vì -5 và 57 hai số nguyên trái dấu khác 0 nên -557 < 0 (2)

Từ (1) và (2) ta có: 3132>-557

Vậy 3132>-557


Câu 10:

Viết phân số biểu thị phần bánh của mỗi bạn.

Viết phân số biểu thị phần bánh của mỗi bạn.

Xem đáp án

Chia đều ba cái bánh cho hai bạn thì mỗi bạn được số phần bánh là:

3 : 2 = 32 (bánh)

Vậy mỗi bạn được 32 (bánh)


Câu 11:

Chia đều ba cái bánh cho hai bạn thì mỗi bạn được bao nhiêu phần bánh nhỉ

Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và 12 cái bánh. Em có đồng ý với Tròn không?

Xem đáp án

Em đồng ý với Tròn vì có ba cái bánh, mỗi bạn được 1 cái bánh thì còn 1 cái bánh, chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn được 12 cái bánh nữa.

Vậy Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và 12 cái bánh là đúng.


Câu 12:

254 có là một hỗn số không? Vì sao?

Xem đáp án

Ta có phân số 54 có 5 > 4 > 0 nên 54>44>1

Vậy 254 không là một hỗn số vì phần phân số lớn hơn 1.


Câu 14:

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) 23 và -67

b) 522.32 và -722.3

Xem đáp án

a) 

Tìm mẫu chung: BCNN(3, 7) = 3. 7 = 21

Tìm thừa số phụ: 21: 3 = 7; 21: 7 = 3

Ta có:

+) 23=2.73.7=1421

+) -67=-6.37.3=-1821

b) 

Tìm mẫu chung: BCNN(22.32; 22.3) = 22.32 = 4. 9 = 36

Tìm thừa số phụ: 36: (22.32) = 36: 36 = 1; 36: 22.3 = 36: 12 = 3

Ta có:

+) 522.32=536

+) -722.3=712=7.312.3=2136


Câu 15:

So sánh các phân số sau:

a) -118 và 124

b) 320 và 615

Xem đáp án

a) 

Cách 1: Vì nên BCNN(8; 24) = 24. Suy ra MTC = 24.

+) -118=-11.38.3=-3324

+) 124

Vì -33 < 1 nên -3324<124 hay -118<124

Vậy -118<124

Cách 2:

Phân số -118 có tử số là -11 < 0 và mẫu số 8 > 0 nên -118 < 0

Phân số 124 có tử và mẫu số đều dương nên 124 > 0

Do đó: -118<124

Vậy -118<124

b) Ta có 20 = 22.5 ; 15 = 3.5

Ta chọn mẫu chung là BCNN(20; 15) = 22.3.5=60

Tìm thừa số phụ: 60: 20 = 3; 60: 15 = 4

+) 320=3.320.3=960

+) 615=6.415.4=2460

Vì 9 < 24 nên 960<2460 hay 320<615

Vậy 320<615


Câu 16:

Lớp 6A có 4/5 số học sinh thích bóng bàn, 7/10 số học sinh thích bóng đá và 1/2 số học sinh thích bóng chuyền. Hỏi môn thể thao nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

Xem đáp án

Vì 102; 105  nên BCNN(5; 10; 2) = 10

Suy ra MTC = 10.

Tìm thừa số phụ 10: 5 = 2; 10: 2 = 5

Ta có: 45=4.25.2=810

12=1.52.5=510

710

Vì 5 < 7 < 8 nên 510<710<810 hay 12<710<45

Do đó môn bóng bàn là môn thể thao được học sinh lớp 6A yêu thích nhất.

Vậy môn bóng bàn là môn thể thao được học sinh lớp 6A yêu thích nhất.


Câu 17:

a) Khối lượng nào lớn hơn: 53 kg hay 1511 kg?

b) Vận tốc nào nhỏ hơn: 56 km/h hay 45 km/h?

Xem đáp án

a) 

Tìm mẫu chung: BCNN(3; 11) = 33

Tìm thừa số phụ: 33: 3 = 11; 33: 11 = 3

+) 53=5.113.11=5533

+) 1511=15.311.3=4533

Vì 55 > 45 nên 5533>4533 hay 53>1511

Vậy 53kg > 1511kg

b) 

Tìm mẫu chung: BCNN(6; 5) = 30

Tìm thừa số phụ: 30: 6 = 5; 30: 5 = 6

+) 56=5.56.5=2530

+) 45=4.65.6=2430

Vì 25 > 24 nên 2530>2430 hay 56>45

Vậy 45 km/h < 56 km.h


Câu 18:

Bảng sau cho biết chiều dài (theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,48 cm) của một số loài động vật có vú nhỏ nhất trên thế giới.

Bảng sau cho biết chiều dài (theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,48 cm) của một số

Hãy sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé.

Xem đáp án

Ta có: 12 = 22.3; 100 = 22.52; 4 = 22; 3 = 3

Tìm mẫu chung: BCNN(12, 100, 4, 3) = 52.22.3 = 300

Tìm thừa số phụ: 300: 12 = 25; 300: 100 = 3; 300: 4 = 75; 300: 3 = 100

+) 512=5.2512.25=125300

+) 8100=83.3100.3=249300

+) 14=1.754.75=75300

+) 13=1.1003.100=100300

Vì 75 < 100 < 125 < 249 nên 14<13<512<83100

Do đó sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé: Dơi Kitti; Chuột chũi châu Âu, Sóc chuột phương Đông, Chuột túi có gai.


Câu 19:

Mẹ có 15 quả táo, mẹ muốn chia đều số quả táo đó cho bốn anh em. Hỏi mỗi anh em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo?

Xem đáp án

Mẹ có 15 quả táo chia đều cho bốn anh em thì mỗi anh em sẽ được 154 quả táo.

Ta có: 154=3+34=3

Vậy mỗi anh em được 3 quả và 34 quả táo.


Bắt đầu thi ngay