IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghệm Toán 6 Bài 15 (có đáp án): Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Trắc nghệm Toán 6 Bài 15 (có đáp án): Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Trắc nghệm Toán 6 Bài 15 (có đáp án): Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

  • 393 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 23  số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

Xem đáp án

Đáp án A

Khánh cho Linh số kẹo là:

45.23=30 (cái kẹo)

Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo.


Câu 2:

Một tổ công nhân có 42 người, số nữ chiếm 23  tổng số. Hỏi tổ có bao nhiêu công nhân nữ?

Xem đáp án

Đáp án A

Số công nhân nữ của tổ là: 42.23=28  (công nhân)


Câu 3:

Biết 35  số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?

Xem đáp án

Đáp án D 

Lớp 6A có số học sinh giỏi là:

12:352=20 (học sinh giỏi)

Vậy lớp 6A có 20 học sinh giỏi.


Câu 4:

Biết 25  số vở Lan có là 20 quyển. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển vở?

Xem đáp án

Đáp án D 

Lan có số quyển vở là:  20:25=50  (quyển vở).


Câu 5:

Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 6 em học giỏi toán. Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp là:

6.10030%=20%

 

Vậy số học sinh giỏi Toán chiếm 20% số học sinh cả lớp.


Câu 6:

Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng 47  đoạn đường đó dài 40km.

Xem đáp án

Đáp án C

Chiều dài đoạn đường đó là:

40:47=70 (Km)

Vậy chiều dài đoạn đường là 70km


Câu 7:

Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng 47  đoạn đường đó dài 40km.

Xem đáp án

Đáp án C

Chiều dài đoạn đường đó là:

40:47=70 (Km)

Vậy chiều dài đoạn đường là 70km


Câu 8:

Tìm chiều dài của một mảnh vải, biết rằng 60% mảnh vải đó dài 9m

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: 60%=35

Chiều dài mảnh vải đó là:

9:35=15 (m)


Câu 9:

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m và 6km lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Đổi 6km = 6000m

+ Tỉ số của 2700m và 6000m là 2700:6000=920

+ Tỉ số phần trăm của 2700m so với 6000m là 2700.1006000%=45%


Câu 10:

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 12kg và 0,3 tạ lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đổi 0,3tạ = 30kg

+ Tỉ số của 12kg và 30kg là:  12:30=1230=25 
+ Tỉ số phần trăm của 12kg so với 30kg là: 12.10030%=40%


Câu 11:

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

Xem đáp án

Đáp án B 

Đáp án A:  21112618=21112:618=3512.849=1021  nên A đúng.

Đáp án B:  6623%=2003:100=2003.1100=23  nên B sai.

Đáp án C: 0,72:2,7=72100:2710=1825.1027=415 nên C đúng.

Đáp án D: 0,075:5%=751000:5100=751000.1005=32  nên D đúng.


Câu 12:

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

Xem đáp án

Đáp án D 

Đáp án A: 35217=35:217=35:157=35.715=725  nên A đúng.

Đáp án B:  34%=34:100=1750  nên B đúng

Đáp án C: 2,15:4,15=215100:8320=215100.2083=4383  nên C đúng.

Đáp án D:  12%:2,4=12100:125=12100.512=120 nên D sai


Câu 13:

Tìm một số biết 35%  của nó bằng 0,3.

Xem đáp án

Đáp án D

Đổi 35%=35:100=3500

Số đó là: 0,3:3500=310.5003=50

Vậy số cần tìm là 50


Câu 14:

Tìm một số biết 2,6% của nó bằng 12,5.

Xem đáp án

Đáp án D 

Đổi 2,6%=2,6:100=2610:100=13500

Số đó là: 12,5:13100=125100.50013=6253

Vậy số cần tìm là: 625013 .


Câu 15:

Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: 16  số đó là gạo tám thơm, 38  số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

Xem đáp án

Đáp án D 

Có số gạo tám thơm là: 840.16=140 (kg)

Có số gạo nếp là: 840.38=315 (kg)

Có số gạo tẻ là: 840-140-315=385 (kg)

Vậy số gạo tẻ là 385kg


Câu 16:

Một khu vườn có 72 cây gồm mít, cam và xoài. Số cây mít 14 chiếm  tổng số, số cây cam chiếm 23  tổng số. Hỏi vườn có bao nhiêu cây xoài?

Xem đáp án

Đáp án D 

Có số cây mít là:  72.14=18  cây

Có số cây cam là:  72.23=48  cây

Có số cây xoài là: 72 – 18 – 48 = 6 cây


Câu 17:

Trên bản đồ vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm  và chiều rộng 3cm. Tính chu vi thật của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ 1:1000.

Xem đáp án

Đáp án D 

Chiều dài thực tế của hình chữ nhật là: 5.1000=5000(cm)=50(m)

Chiều rộng thực tế của hình chữ nhật là: 3.1000=3000(cm)=30(m)

Chu vi của hình chữ nhật đó là: 50+30.2=160(m)


Câu 18:

Trên bản đồ vẽ một hình vuông có cạnh 6cm.Tính chu vi thật của hình vuông đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ 1:10000.

Xem đáp án

Đáp án D

Cạnh thực tế của hình vuông là: 6.10000=60000(cm)=600(m)

Chu vi của hình vuông đó là: 600.4=2400(m)


Câu 19:

Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng 25  chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Đáp án C

Chiều rộng hình chữ nhật là: 20.25=8(cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 20.8=160(cm2)

Vậy diện tích hình chữ nhật là 160cm2


Câu 20:

Một hình chữ nhật có chiều dài là 60cm, chiều rộng bằng 23  chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó

Xem đáp án

Đáp án C 

Chiều rộng hình chữ nhật là: 60.23=40(cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 60.40=2400(cm2)


Câu 21:

Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết 23  số dầu ở thùng thứ nhất là 28 lít dầu, 45  số dầu ở thùng thứ hai là 48 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Xem đáp án

Đáp án B

Số dầu ở thùng thứ nhất là: 28:23=42(l)

Số dầu ở thùng thứ hai là: 48:45=60(l)

Cả hai thùng có số lít dầu là: 42+60=102(l)


Câu 22:

Một hiệu sách có một số sách Văn và sách Toán. Biết 56  số sách Văn là 50 quyển và 79  số sách toán là 77 quyển. Tính tổng số sách Văn và Toán của hiệu sách

Xem đáp án

Đáp án B

Số sách văn là:  50:56=60  quyển 

Số sách toán  là:  77:79=99  quyển

Tổng số sách văn và toán là: 99 + 60 = 159 quyển.


Câu 23:

Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng 910  số cam và số cam bằng 1011  số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong rổ có số quả táo là:  50.910=45  (quả)

Trong rổ có số quả xoài là:  50:1011=55  (quả)

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: 50 + 45 + 55 = 150 (quả)


Câu 24:

Trên đĩa có 25 quả táo. Mai ăn 20% số táo. Lan ăn tiếp 25% số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mây quả táo?

Xem đáp án

Đáp án A

Mai ăn số quả táo là: 25.20%=25.15=5 (quả)

Còn lại: 25 – 5 = 20 (quả)

Lan ăn số táo là: 25%.20 = 5 (quả)

Còn lại số táo là: 20 – 5 = 15 (quả)


Câu 25:

Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết 57  số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

Xem đáp án

Đáp án A

Số kg bột mì đã bán là: 42.57=30(kg)

Số kg bột mì còn lại là: 42 – 30 = 12(kg)


Câu 26:

Một kho gạo có 900 tấn. Kho đã xuất ra 715  số gạo. Hỏi kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Xem đáp án

Đáp án D

Số tấn gạo kho đã xuất ra là: 900.715=420  (tấn)

Số tấn gạo còn lại là: 900 – 420 = 480 (tấn).


Câu 27:

Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng 34  số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Đáp án C

Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là: 57000:34=76000  (đồng)

Số tiền lúc đầu Hùng có là: 57000 + 76000 = 133000 (đồng)


Câu 28:

Một thùng đựng dầu sau khi lấy đi 16 lít thì số dầu còn lại bằng 715  số dầu đựng trong thùng. Hỏi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Xem đáp án

Đáp án C

Phân số chỉ số dầu đã lấy đi là: 1-715=815 (số dầu đựng trong thùng lúc đầu).

 số dầu đựng trong thùng lúc đầu là 16 lít. Do đó số dầu đựng trong thùng lúc đầu là: 16:815=30  (lít).


Câu 29:

Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng 45  số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?

Xem đáp án

Đáp án C 

Lớp 6A có số học sinh là: 24:45=30  (học sinh)

Lớp 6A có số học sinh nữ là: 30 – 24 = 6 (học sinh)


Câu 30:

Lớp 6A có 30 học sinh nam. Số học sinh nam bằng 58  số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?

Xem đáp án

Đáp án C

Lớp 6A có số học sinh là: 30:58=48  (học sinh)

Lớp 6A có số học sinh nữ là: 48 – 30 = 18 (học sinh).


Câu 31:

Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng 38  chiều dài là 12cm,  23 chiều rộng là 12cm.

Xem đáp án

Đáp án C

Chiều dài của hình chữ nhật đó là: 12:38=32(cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 12:23=18(cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là: 32.18=576(cm2)


Câu 32:

Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng 56  chiều dài là 25cm, 78  chiều rộng là 21cm.

Xem đáp án

Đáp án B 

Chiều dài của hình chữ nhật đó là: 25:56=30(cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 21:78=24(cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:  30.24=720cm2


Câu 33:

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80% . Tìm số học sinh nam, biết lớp 6A có 36 học sinh?

Xem đáp án

Đáp án D 

Đổi 80%=45 , tức là số học sinh nam bằng  45  số học sinh nữ.

Tổng số phần là:  4 + 5 = 9(phần)

Lớp 6A có số học sinh nam là: 36:9.4 = 16 (học sinh)

Vậy lớp có 16 học sinh nam.


Câu 34:

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 75%. Tìm số học sinh nam, biết lớp 6B có 42 học sinh?

Xem đáp án

Đáp án B

Đổi 75%=34 , tức là số học sinh nam bằng 34  số học sinh nữ.

Tổng số phần là: 3 + 4 = 7 (phần)

Lớp 6B có số học sinh nam là: 42:7.3 = 18 (học sinh)

Vậy lớp 6B có 18 học sinh nam.


Bắt đầu thi ngay