Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)

Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)

Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)

  • 282 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu sai. Với a; b; mZ; b;m ≠ 0 thì

Xem đáp án

Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số:

\[\frac{a}{b} = \frac{{a.m}}{{b.m}}\]với m∈Z và m ≠ 0; \[\frac{a}{b} = \frac{{a:n}}{{b:n}}\] với nƯC(a;b) và ab = −a − b thì các đáp án A, C, D đều đúng.

Đáp án B sai.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Tìm số a; b biết \[\frac{{24}}{{56}} = \frac{a}{7} = \frac{{ - 111}}{b}\]
Xem đáp án

Ta có:

\[\frac{{24}}{{56}} = \frac{{24:8}}{{56:8}} = \frac{3}{7} \Rightarrow a = 3\]

\[\frac{3}{7} = \frac{{3.\left( { - 37} \right)}}{{7.\left( { - 37} \right)}} = \frac{{ - 111}}{{ - 259}} = \frac{{ - 111}}{b} \Rightarrow b = - 259\]

Vậy a = 3; b = - 259

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Tìm x biết \[\frac{{2323}}{{3232}} = \frac{x}{{32}}\]
Xem đáp án

Ta có: \[\frac{{2323}}{{3232}} = \frac{{2323:101}}{{3232:101}} = \frac{{23}}{{32}} = \frac{x}{{32}} \Rightarrow x = 23\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Tìm x biết  \[\frac{{ - 5}}{{ - 14}} = \frac{{20}}{{6 - 5x}}\]
Xem đáp án

\[\frac{{ - 5}}{{ - 14}} = \frac{{\left( { - 5} \right).\left( { - 4} \right)}}{{\left( { - 14} \right).\left( { - 4} \right)}} = \frac{{20}}{{56}} = \frac{{20}}{{6 - 5x}}\]

⇒ 56 = 6 − 5x

56 – 6 = −5x

50 = −5x

x = 50:(−5)

x = −10

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Phân số \[\frac{{ - m}}{{ - n}};n,m \in Z;n \ne 0\] bằng phân số nào sau đây
Xem đáp án

Ta có: \[\frac{{ - m}}{{ - n}} = \frac{m}{n}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Quy đồng mẫu số hai phân số \[\frac{2}{7};\frac{5}{{ - 8}}\] được hai phân số lần lượt là:
Xem đáp án

Ta quy đồng \[\frac{2}{7}\] và \[\frac{{ - 5}}{8}(MSC:56)\]

\[\frac{2}{7} = \frac{{2.8}}{{7.8}} = \frac{{16}}{{56}};\frac{{ - 5}}{8} = \frac{{ - 5.7}}{{8.7}} = \frac{{ - 35}}{{56}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Mẫu số chung của các phân số \[\frac{2}{5};\frac{{23}}{{18}};\frac{5}{{75}}\] là:
Xem đáp án

Ta có:

5 = 5.1

18 = 2.32

75 = 3.52

⇒ BCNN(5; 18; 75) = 2.32.52 = 450

Vậy ta có thể chọn một mẫu chung là 450

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số \[\frac{{19}}{{{3^2}.7.11}};\frac{{23}}{{{3^3}{{.7}^2}.19}}\]
Xem đáp án

BCNN hay mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của hai mẫu đã cho là 

33.72.11.19

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Rút gọn phân số \[\frac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\]về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là
Xem đáp án

Ta có:

\[\frac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}} = \frac{{ - 6 + 30}}{{54}} = \frac{{24}}{{54}} = \frac{{24:6}}{{54:6}} = \frac{4}{9}\]

Vậy tử số cuả phân số cần tìm là: 4

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Phân số bằng phân số \[\frac{{301}}{{403}}\] mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?
Xem đáp án

+ \[\frac{{301}}{{403}} = \frac{{301.2}}{{403.2}} = \frac{{602}}{{806}}\left( {TM} \right)\]

+ \[\frac{{301}}{{403}} = \frac{{301.3}}{{403.3}} = \frac{{903}}{{1209}}\left( L \right)\]

Do đó ở các trường hợp nhân cả tử và mẫu với một số tự nhiên lớn hơn 3 ta cũng đều loại được.

Ngoài ra phân số \[\frac{{301}}{{403}}\] tối giản nên không thể rút gọn được.

Vậy phân số cần tìm là \[\frac{{602}}{{806}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay