IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 CTST Dạng 1. Đọc biểu đồ tranh có đáp án

  • 1052 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho biểu đồ tranh về số đôi giày đã bán của một cửa hàng

Media VietJack

Xác định tổng số đôi giày cửa hàng đã bán được?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Trong biểu đồ tranh ta đếm được hình ảnh đôi giày xuất hiện 37 lần.

1 hình ảnh đôi giày thay thế cho 4 đôi giày.

Do đó, tổng số đôi giày đã bán được của cửa hàng là: 37.4 = 148 (đôi giày)


Câu 3:

Trong tuần ngày thứ mấy các bạn được nhiều điểm 10 nhất.
Xem đáp án
Hướng dẫn giải:
Trong tuần thứ 4 các bạn được nhiều điểm 10 nhất (3 điểm 10).

Câu 4:

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày trong một tuần.

 Media VietJack

Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô vào gửi tại bãi đỗ xe ở các ngày trong tuần.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Bảng thống kê số lượt gửi xe ô tô vào các ngày trong tuần của một bãi đỗ xe.

Thứ

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Số lượt gửi xe

15

21

9

12

18


Câu 5:

Trung bình mỗi ngày trong tuần có bao nhiêu lượt gửi xe ô tô?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Trong tuần có số ngày là 5 ngày

Tổng số lượt gửi xe là: 15 + 21 + 9 + 12 + 18 = 75 (lượt gửi xe)

Trung bình mỗi ngày trong tuần có số lượt gửi xe là: 75:5 = 15 (lượt gửi xe)


Câu 6:

Cho biểu đồ tranh sau
Media VietJack

Năm siêu thị bán được ít ti vi nhất và số ti vi bán được của năm đó là

Xem đáp án
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Từ biểu đồ tranh ta có thông kê dưới đây
Media VietJack
Ta thấy, năm 2018 bán được ít ti vi nhất và bán được 50.2 + 10.1 = 110 ti vi.

Câu 7:

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số xe máy bán được trong mỗi quý của một của hàng năm 2021.

Media VietJack

Trong đó Media VietJack = 5 xe máy.

Quý I bán được nhiều hơn quý IV số xe là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Từ biểu đồ tranh ta thấy:

Quý I có 10 biểu tượng ngôi sao, mỗi ngôi sao ứng với 5 xe máy.

Do đó, quý I bán được số xe là: 5.10 = 50 (xe)

Quý IV có 6 biểu tượng ngôi sao, mỗi ngôi sao ứng với 5 xe máy.

Do đó, quý I bán được số xe là: 5.6 = 30 (xe)

Vậy quý I bán được nhiều hơn quý IV số xe là: 50 – 30 = 20 (xe)


Câu 8:

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một hiệu sách trong một tuần:

Media VietJackTổng số sách bán được trong tuần là bao nhiêu quyển?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Từ biểu đồ tranh ta đếm được 32 hình ảnh quyển sách, mỗi biểu tượng ứng với 10 quyển.

Vậy tổng số sách bán được trong tuần là: 32.10 = 320 (quyển)


Câu 9:

Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng các học sinh lớp 6C sử dụng các phương tiện khác nhau để đến trường.

Media VietJackTừ biểu đồ trên em hãy cho biết lớp 6C có bao nhiêu học sinh

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trên biểu đồ ta đếm được 15 biểu tượng.

Mà mỗi biểu tượng ứng với 3 học sinh

Vậy lớp 6C có số học sinh là: 15.3 = 45 (học sinh)


Câu 10:

Một hệ thống siêu thị thống kê số thịt lợn bán được trong 4 tháng đầu năm 2022 như sau

Media VietJack

Tháng nào hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tháng 1 bán được 30 tấn; tháng 2 bán được 20 tấn; tháng 3 bán được 30 tấn; tháng 4 bán được 40 tấn.

Vậy tháng 4 bán được nhiều thịt lợn nhất.


Câu 11:

Cho biểu đồ tranh sau

Media VietJack

Hai ngày cuối tuần bán được tất cả số bóng là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Thứ 7 bán được số bóng là: 5.8 + 4 = 44 (bóng)

Chủ nhật bán được số bóng là: 6.8 + 4 = 52 (bóng)

Hai ngày cuối tuần bán được tất cả số bóng là: 44 + 52 = 96 (bóng)


Câu 12:

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ô tô bán được 4 tháng cuối năm 2021 của cửa hàng A

Media VietJack

Trung bình mỗi tháng cuối năm cửa hàng bán được số ô tô là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta đếm được 20 hình ảnh ô tô.

4 tháng cuối năm bán được tất cả số ô tô là: 20.2 = 40 (ô tô)

Trung bình mỗi tháng cuối năm cửa hàng bán được số ô tô là: 40:4 = 10 (ô tô)


Câu 13:

Cho biểu đồ tranh dưới đây

Media VietJack

Số bạn đạt điểm dưới 7 là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điểm dưới 7 là điểm 5 và 3.

Có 2.2 = 4 bạn đạt điểm 5

Có 1.2 = 2 bạn đạt điểm 3

Vậy số bạn đạt điểm dưới trung bình là 4 + 2 = 6 bạn.


Câu 15:

Biểu đồ tranh trong hình thống kê lượng táo bán được trong 4 tháng đầu năm 2022 của một hệ thống siêu thị.

Media VietJack

Tỉ số giữa tổng số táo bán được của tháng 1 và tháng 2 với tổng số táo bán được của tháng 3 và tháng 4 là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số táo bán được của tháng 1 và tháng 2 là: (1 + 4).10 = 50 (tấn)

Số táo bán được của tháng 3 và tháng 4 là: \(\left( {2 + \frac{1}{2} + 3} \right).10\) = 55 (tấn)

Do đó, tỉ số tổng số táo bán được của tháng 1 và tháng 2 với tổng số táo bán được của tháng 3 và tháng 4 là \(\frac{{50}}{{55}} = \frac{{10}}{{11}}\) .


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương