IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Các dạng toán về phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên (tiếp) có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Các dạng toán về phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên (tiếp) có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 23. Các dạng toán về phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên (tiếp) có đáp án

  • 372 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính nhanh (5).125.(8).20.(2) ta được kết quả là
Xem đáp án

Trả lời:

(5).125.(8).20.(2)=[125.(8)].[(5).20].(2)=(125.8).[(5.20)].(2)=(1000).(100).(2)=100000.(2)=200000

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Giá trị biểu thức M=(192873).(2345).(4)5.0

Xem đáp án

Trả lời:

Vì trong tích có một thừa số bằng 0 nên M=0

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Tính hợp lý A=43.1882.4343.100
Xem đáp án

Trả lời:

A=43.1882.4343.100A=43.(1882100)A=43.[(18+82+100)]A=43.(200)A=8600

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Cho Q=135.17121.17256.(17) chọn câu đúng.
Xem đáp án

Trả lời:

Q=135.17121.17256.(17)Q=135.17121.17+256.17Q=17.(135121+256)Q=17.(256+256)Q=17.0Q=0

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Tìm xZ biết (x+1)+(x+2)+...+(x+99)+(x+100)=0

Xem đáp án

Trả lời:

(x+1)+(x+2)+...+(x+99)+(x+100)=0(x+x+....+x)+(1+2+...+100)=0100x+(100+1).100:2=0

100x+5050=0100x=5050x=50,5

xZ  nên không có x thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Có bao nhiêu ước của −24.
Xem đáp án

Trả lời:

Có 88 ước tự nhiên của 24 là: 1;2;3;4;6;8;12;24

Có 88 ước nguyên âm của 24 là:  −1;−2;−3;−4;−6;−8;−12;−24

Vậy có 8.2=16 ước của 24 nên cũng có 16 ước của −24.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Tìm x, biết 12x và x < -2
Xem đáp án

Trả lời:

Tập hợp ước của 12 là: A={±1;±2;±3;±4;±6;±12}
Vì x < -2 nên
x{3;4;6;12}

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Giá trị lớn nhất của aa thỏa mãn a+4 là ước của 9 là:

Xem đáp án

Trả lời:

a+4 là ước của 9
(a+4)U(9)={±1;±3;±9}
Ta có bảng giá trị như sau:

Media VietJack

Vậy giá trị lớn nhất của a là a=5

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Tìm x biết 25.x=225

Xem đáp án

Trả lời:

25.x=225x=225:25x=9

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Cho xZ và (154+x)3 thì:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

(154+x)3(1531+x)3

Suy ra (x1)3 (do 1533 )

Do đó x1=3kx=3k+1

Vậy x chia cho 3 dư 1.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 6(x+7)=96 ?

Xem đáp án

Trả lời:

6(x+7)=96x+7=96:(6)x+7=16x=167x=23

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Tìm nZ biết (n+5)(n+1)

Xem đáp án

Trả lời:

(n+5)(n+1)(n+1)+4(n+1)

n+1n+1nZ nên để n+5n+1thì 4n+1

Hay n+1U(4)={±1;±2;±4}

Ta có bảng:

Media VietJack

Vậy n{5;3;2;0;1;3}

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Có bao nhiêu số nguyên a < 5 biết: 10 là bội của (2a+5)

Xem đáp án

Trả lời:

Vì 10 là bội của 2a+5 nên 2a+5  là ước của 10

U(10)={±1;±2;±5;±10}

Ta có bảng:

Media VietJack

Mà a<5 nên a{3;2;0;5}

 Vậy có 4 giá trị nguyên của a thỏa mãn bài toán.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Có bao nhiêu cặp số (x;y) nguyên biết: (x1)(y+1)=3 ?

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: 3=1.3=3.1=(1).(3)=(3).(1)

Ta có bảng:

Media VietJack

Vậy có 4 cặp số (x;y) thỏa mãn là: (2;2),(4;0),(0;4),(2;2)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Tìm số nguyên x thỏa mãn (9)2.x=150+12.13x
Xem đáp án

Trả lời:

(9)2.x=150+12.13x81x=150+156x81x156x=15075x=150x=150:(75)x=2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Cho a và b là hai số nguyên khác 0. Biết abba . Khi đó

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có

aba=b.q1(q1Z)bab=a.q2(q2Z)

Suy ra a=b.q1=(a.q2).q1=a.(q1q2)

a0 nên a=a(q1q2)1=q1q2

q1,q2Z nên q1=q2=1 hoặc q1=q2=1

Do đó a=b hoặc a=b

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Gọi A là tập hợp các giá trị nZ để (n27) là bội của (n+3) .Tổng các phần tử của A bằng:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có n27=n2+3n3n9+2=n(n+3)3(n+3)+2

=(n3)(n+3)+2

nZ nên để n27 là bội của (n+3)thì 2 là bội của n+3 hay n+3 là ước của 2

Ư(2)={±1;±2} nên n+3{±1;±2}

Ta có bảng:

Media VietJack

Vậy nA={5;4;2;1}

Do đó tổng các phần tử của A là(5)+(4)+(2)+(1)=12

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Cho x;yZ .  Nếu 5x+46y chia hết cho 16  thì x+6y chia hết cho

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có

5x+46y=5x+30y+16y=(5x+30y)+16y=5(x+6y)+16y

Vì 5x+46y chia hết cho 16  và 16y chia hết cho 16 nên suy ra 5(x+6y) chia hết cho 16.

Mà 5  không chia hết cho 16 nên suy ra x+6y chia hết cho 16

Vậy nếu 5x+46y chia hết cho 16 thì x+6y cũng chia hết cho 16.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn (n1) là bội của (n+5) và (n+5) là bội của (n1)?

Xem đáp án

Trả lời:

Vì (n1) là bội của (n+5) và (n+5) là bội của n1 ,

Nên n1  khác 0 và n+5 khác 0

Nên n+5,n1 là hai số đối nhau

Do đó:

(n+5)+(n1)=02n+51=02n+4=02n=4n=2

Vậy có 1 số nguyên n thỏa mãn bài toán.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: 18=(6).3 nên −18 chia hết cho −6 => C đúng

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Có bao nhiêu cách phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có hai cách phân tích 21 thành tích hai số nguyên dương là: 21=3.7=1.21

Từ đó suy ra các 2 cách phân tích khác nhờ đổi dấu hai thừa số:

21=(3).(7)=(1).(21)

Vậy ta có bốn cách phân tích.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay