Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án
Dạng 1: Ghi các số tự nhiên, phân biệt số và chữ số, giá trị của chữ số có đáp án
-
2100 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số 7 trong số 27 501 có giá trị là
Đáp án đúng là: C
Trong số 27 501, chữ số 7 ở hàng nghìn nên có giá trị là 7 000.
Câu 2:
Trong một số tự nhiên, chữ số 5 có giá trị bằng 500. Chữ số 5 đứng ở hàng nào trong số tự nhiên đó?
Đáp án đúng là: C
Trong một số tự nhiên, chữ số 5 có giá trị bằng 500 thì chữ số 5 đứng ở hàng trăm của số tự nhiên đó.
Câu 3:
Viết số tự nhiên biết số chục là 142 và chữ số hàng đơn vị là 2
Đáp án đúng là: C
Số chục là 142 nên số chục có giá trị là 1420
Hàng đơn vị là 2 nên số đó là: 1420 + 2 = 1422
Câu 4:
Tập hợp các chữ số của số 13 765 là
Đáp án đúng là: D
Số 13765 gồm các chữ số 1; 3; 7; 6; 5 nên tập hợp các chữ số của số đó là:
{1; 3; 7; 6; 5}.
Câu 5:
Một số có tổng giá trị các chữ số của nó như sau: \(3 \times 100\,000 + 7 \times 1000 + 6 \times 100 + 5\) . Số đó là
Đáp án đúng là: D
\(3 \times 100\,000 + 7 \times 1000 + 6 \times 100 + 5 = 307\,605\)
Vậy số đó là 307 605.
Câu 6:
Cho số 378 021 có số trăm là
Đáp án đúng là: B
Số trăm của một số cho trước là số bỏ đi chữ số hàng đơn vị và hàng chục của số đó.
Vậy số trăm của số 378 021 là 3780.
Câu 7:
Viết số 14 052 022 thành tổng của các triệu, nghìn và đơn vị:
Đáp án đúng là: B
Viết số 14 052 022 thành tổng của các triệu, nghìn và đơn vị là:
\(14\,052\,022 = 14\,000\,000 + 52\,000 + 22\)
Câu 8:
Số tự nhiên gồm chín chục triệu, bốn triệu, năm chục nghìn, tám nghìn, một đơn vị và sáu trăm là
Đáp án đúng là: B
Số tự nhiên gồm chín chục triệu, bốn triệu, năm chục nghìn, tám nghìn, một đơn vị và sáu trăm là có giá trị là tổng của:
\(90\,000\,000 + 4\,000\,000 + 50\,000 + 8\,000 + 1 + 600 = 94\,\,058\,\,601\)
Câu 9:
Cho 4 chữ số 0; 3; 6; 8, Viết được bao nhiêu số có ba chữ số từ các chữ số trên?
Đáp án đúng là: A
Các số tự nhiên có ba chữ số có dạng \(\overline {abc} \) với (a ≠ 0)
Vì a ≠ 0 nên a chỉ có thể là một trong các số 3; 6; 8 nên có 3 cách chọn a.
b có thể là một trong các số 0; 3; 6; 8 nên có 4 cách chọn b.
c có thể là một trong các số 0; 3; 6; 8 nên có 4 cách chọn c.
Vậy viết được tất cả \(3 \times 4 \times 4 = 48\) (số)
Câu 10:
Cho 7 chữ số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6. Viết được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau từ 7 chữ số trên
Đáp án đúng là: C
Các số tự nhiên có năm chữ số khác nhau có dạng \(\overline {abcde} \) với a ≠ 0 và \(a \ne b \ne c \ne d \ne e\)
Vì a ≠ 0 nên a chỉ có thể là một trong các số 8; 2; 3; 9; 5; 6 nên có 6 cách chọn a.
b có thể là một trong các số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6 và trừ đi 1 chữ số a đã chọn nên có 6 cách chọn b.
c có thể là một trong các số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6 và trừ đi 2 chữ số a và b đã chọn nên có 5 cách chọn c.
d có thể là một trong các số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6 và trừ đi 3 chữ số a, b và c đã chọn nên có 4 cách chọn d.
e có thể là một trong các số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6 và trừ đi 4 chữ số a, b, c và d đã chọn nên có 3 cách chọn e.
Vậy viết được tất cả \(6 \times 6 \times 5 \times 4 \times 3 = 2160\) (số).