IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số có đáp án

Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số có đáp án

Trắc nghiệm Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số có đáp án

  • 536 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính:

a) -89:43;

b) -2:25

Xem đáp án

a) -89:43=-89.34=-23

b) -2:25=-2.52=-5


Câu 2:

Trong một công thức làm bánh, An cần 3/4 cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?

Xem đáp án

Một cái bánh cần số phần của cốc đường là:

34:9=34.19=14.3=112 (phần)

Làm 6 cái bánh cần số phần cốc đường là:

6.112=12 (phần)

Vậy An làm 6 cái bánh thì cần 1/2 cốc đường.


Câu 3:

Thay dấu “?” bằng số thích hợp

Thay dấu ? bằng số thích hợp

Xem đáp án

+) Với a = 925, b = 1, ta có: a.b = 925.1 = 925; a: b = 925:1925

+) Với a = 12, b = -98, ta có: a.b = 12.-98 = 12.-98 = -272

a : b = 12 : -98 = 12.8-9 = -323

+) Với a = -56; b = 3, ta có: a.b = -56.3 = -52;

a : b = -56:3 = -518

Ta có bảng sau:

Thay dấu ? bằng số thích hợp


Câu 4:

Tính:

a) 78+78:18-12

b) 611+113.322

Xem đáp án

a) 78+78:18-12

= 78.1+78.8-12

= 781+8-12 (tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng)

78.9-12

7.98-1.42.4598

b) 611+113.322

611+1122

6.211.2+11222322


Câu 5:

Tính một cách hợp lí.

a) 34.113-34.1413

b) 513.-310.-135

Xem đáp án

a) 34.113-34.1413

34.113-1413

34.-1313-34

b) 513.-310.-135 = 5.-3.-1313.10.5310


Câu 6:

Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?

Xem đáp án

Đổi 20 phút = 13 giờ

Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số ki lô mét là:

15.13 = 153 = 5 (km)

Vậy quãng đường từ nhà Nam đến trường dài 5km.


Câu 7:

Một hình chữ nhật có chiều dài là 72 cm, diện tích là 2110 cm2. Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

Xem đáp án

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

2110:72=21.210.7=35 (cm)

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật dài 35 cm


Câu 8:

Tìm x, biết:

a) x.7279;

b) x : 8552

Xem đáp án

a) x.72=79

x = 79:72

x = 29

b) x : 85=52

x = 52.85

x = 4


Câu 9:

Lớp 6A có 1/3 số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có 1/2 số học sinh thích môn Ngữ văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả hai môn Toán và Ngữ văn?

Xem đáp án

Số phần số học sinh lớp 6A thích cả môn toán và môn ngữ văn là:

13.12=16 (phần)

Vậy có 1/6 số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn.


Câu 11:

Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính:

83.3746.58

Xem đáp án

Quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương) ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

Ta có: 

+) 83.37=8.33.7=87

+) 46.58=4.53.8=56.2=512


Câu 12:

Tính:

a) -25.54

b) -710.-911

Xem đáp án

a) -25.54=-2.55.4=-12

b) -710.-911=-7.-910.11=63110


Câu 13:

Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài 95 cm, chiều cao ứng với cạnh đó bằng 73 cm.

Xem đáp án

Diện tích hình tam giác là:

12.95.73=1.9.72.5.3=3.72.5=2110 (cm2)

Vậy diện tích của tam giác là 2110cm2


Câu 14:

Tính:

a) 613.87.-263.-78;

b) 65.313-65.1613

Xem đáp án

a) 613.87.-263.-78

613.-263.87.-78 (tính chất giao hoán)

6.-2613.3.8.-77.8

= (-4).(-1) = 4

b) 65.313-65.1613

= 65.313-1613

65.-1313-65


Câu 16:

Em hãy tìm phân số nghịch đảo của 11 và 7-5.

Xem đáp án

+) Phân số nghịch đảo của 11 là 111 vì 11.111=11.111=1

+) Phân số nghịch đảo của 7-5-577-5.-57=1


Câu 17:

Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính: 34:25

Xem đáp án

Quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

Ta có: 34:25=34.52=158


Bắt đầu thi ngay