Đề thi Học kì 1 Toán 6 cực hay có đáp án (Đề 3)
-
564 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thực hiện phép tính:
a) 25 –[ 50 – ( . 17 – . 14 )]
a) 25 –[ 50 – ( . 17 – . 14 )]
= 25 – ( 50 – . 3 ) = 25 – ( 50 – 24 )
= 25 – 26 = -1
Câu 2:
Thực hiện phép tính:
b) |-128| : [ – ( 2010 – . )]
b) |-128| : [ – ( 2010 - . )]
= 128 : [ 2025 – ( 2010 – 1 . 1 )] = 128 : ( 2025 – 2009 ) = 128 : 16 = 8
Câu 3:
Tìm x biết:
a) 2x + 36 : 12 = 53
a) 2x + 36 : 12 = 53
2x + 3 = 53
2x = 53 – 3
2x = 50
x = 25
Câu 4:
Tìm x biết:
b) | x + 7 | = | -15|
b) |x + 7| = |- 15|
|x + 7| = 15
x + 7 = 15 hoặc x + 7 = - 15
x = 15 – 7 hoặc x = -15 – 7
x = 8 hoặc x = - 22
Câu 5:
Tìm x biết:
c) 19 – | x – 1 | = 4
c) 19 – | x – 1 | = 4
| x – 1 | = 15
x – 1 = 15 hoặc x – 1 = -15
x = 15 + 1 hoặc x = -15 + 1
x = 16 hoặc x = - 14
Câu 7:
b) Tìm tất cả các số tự nhiên n để 3n + 6 là số nguyên tố.
b) n = 0 ta có: 3n + 6 = 30 + 6 = 7 là số nguyên tố
n ≠ 0 ta có 3n ⋮ 3 ; 6 ⋮ 3 nên 3n + 6 ⋮ 3 ; 3n + 6 > 3
Số 3n + 6 là hợp số vì ngoài ước 1 và chính nó còn có ước là 3.
Vậy với n = 0 thì 3n + 6 là số nguyên tố.
Câu 8:
Một đội thiếu niên có 90 nam và 84 nữ, được chia thành từng tổ sao cho số nam và nữ được chia đều vào các tổ. Hỏi có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Để tìm số cách chia tổ mà số nam và số nữ chia đều ở mỗi tổ ta tìm ƯC ( 90; 84 ) : 90 = 2 . . 5;
84 = . 3 . 7
ƯCLN ( 90,84 ) = 2 . 3 = 6
ƯC ( 144, 360 ) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }
Có các cách chia tổ: 2 tổ ; 3 tổ ; 6 tổ.
Cách chia tổ để số người ở mỗi tổ là ít nhất là cách chia có nhiều tổ nhất (6 tổ).
Khi đó mỗi tổ có: 90 : 6 = 15 (nam).
84 : 6 = 14 nữ
Câu 9:
Trên tia Ox lấy hai điểm M, N sao cho OM = 4 cm, ON = 7 cm. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OM. Tính độ dài các đoạn thẳng MN, IN.
Ta có: M; N cùng thuộc tia Ox; OM < ON ( 4cm < 7cm)nên M nằm giữa O và N
⇒ OM + MN = ON
MN = ON – OM = 7 - 4 = 3 (cm).
Do I là trung điểm của OM nên OI = IM = 4/2 = 2 cm
M nằm giữa I và N nên IM+ MN = IN
IN = 2 + 3 = 5 (cm)
MN = 3cm ; IN = 5cm.