IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết có đáp án ( Vận dụng )

Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết có đáp án ( Vận dụng )

Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết có đáp án ( Vận dụng )

  • 556 lượt thi

  • 4 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

 Tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 6 ⁝ (x – 2) là:
Xem đáp án

Vì 6 ⁝ (x – 2) nên x – 2 là ước của 6.

Mà các ước của 6 là: 1, 2, 3, 6.

Nên ta có các trường hợp sau:

• TH1: x – 2 = 1

Suy ra x = 1 + 2 = 3 (t/m)

• TH2: x – 2 = 2

Suy ra x = 2 + 2 = 4 (t/m)

• TH3: x – 2 = 3

Suy ra x = 3 + 2 = 5 (t/m)

• TH4: x – 2 = 6

Suy ra x = 6 + 2 = 8 (t/m)

Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn yêu cầu bài toán là: {3; 4; 5; 8}.

Chọn đáp án D.


Câu 2:

 Viết tập hợp A các số tự nhiên n sao cho n + 5 là ước của 12.
Xem đáp án

Vì n là số tự nhiên và n + 5 là ước của 12 nên n + 5 >5

Ta tìm được các ước của 12 là: 1, 2, 3, 4, 6, 12

Mà n + 5 là ước của 12 và n + 5 >5 nên n + 5 chỉ có thể bằng 6 hoặc bằng 12.

Nên ta có 2 trường hợp sau:

• TH1: n + 5 = 6

Suy ra n = 6 – 5 = 1 (t/m)

• TH2: n + 5 = 12

Suy ra n = 12 – 5 = 7 (t/m)

Vậy n = 1, n = 7, do đó ta viết tập hợp A = {1; 7}.

Chọn đáp án B.


Câu 3:

 Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Số tự nhiên a chia cho 12 được số dư là 8 nên a = 12k + 8 (với )

Ta có: 12 : 4 = 3, 8 : 4 = 2 nên 12 và 8 đều chia hết cho 4.

Do đó: 12k cũng chia hết cho 4 (theo tính chất chia hết của một tích)

Khi đó 12k + 8 chia hết cho 4 (theo tính chất chia hết của một tổng)

Vậy a chia hết cho 4.

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Tìm số tự nhiên x, biết x là bội của 10 và 70 < x < 90.

Xem đáp án

Vì x là bội của 10 nên x chia hết cho 10.

Lại có 70 < x < 90, nên x là số tự nhiên lớn hơn 70 và nhỏ hơn 90, là các số từ 71 đến 89, trong đó, ta thấy chỉ có số 80 chia hết cho 10 vì 80 : 10 = 8.

Vậy x = 80.

Chọn đáp án B.


Bắt đầu thi ngay