Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân các số nguyên có đáp án ( Nhận biết )

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân các số nguyên có đáp án ( Nhận biết )

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân các số nguyên có đáp án ( Nhận biết )

  • 739 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kết quả của phép tính (– 125) . 8 là:
Xem đáp án

Ta có: (– 125) . 8 = – (125 . 8) = – 1 000.

Chọn đáp án B.


Câu 2:

 Tính (– 42) . (– 5) được kết quả là:
Xem đáp án

Ta có: (– 42) . (– 5) = 42 . 5 = 210

Chọn đáp án B.


Câu 3:

 Chọn câu đúng.
Xem đáp án

• (– 20) . (– 5) = 20 . 5 = 100 nên A sai.

• (– 50) . (– 12) = = 50 . 12 = 600 nên B đúng.

• (– 18) . 25 = – (18 . 25) = – 450 ≠ – 400 nên C sai.

• 11 . (– 11) = – 121 ≠ – 1 111 nên D sai.

Chọn đáp án B.


Câu 4:

 Chọn câu trả lời đúng.
Xem đáp án

Ta có: – 365 . 366 < 0 < 1 (tích hai số nguyên khác dấu) và – 365 . 366 ≠ – 1.

Chọn đáp án A.


Câu 5:

 Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Xem đáp án

Khi nhân một số âm với hai số dương ta được kết quả là một số âm. Vậy A sai

Khi nhân hai số âm với một số dương ta được kết qủa là một số dương. Vậy B sai Khi nhân hai số âm với hai số dương ta được kết qủa là một số dương. Vậy C đúng Khi nhân một số âm với ba số dương ta được kết qủa là một số âm. Vậy D sai

Chọn đáp án C.


Câu 6:

 Chọn câu sai.
Xem đáp án

• (– 19) . (– 7) >0, A đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

• 3 . (– 121) < 0, B đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

• 45 . (– 11) = – (45 . 11) = – 465 >– 500 nên C sai.

• 46 . (– 11) = – (46 . 11) = – 506 < – 500 nên D đúng.

Chọn đáp án C.


Câu 7:

 Trong các khẳng định sau khẳng định đúng là:
Xem đáp án

Nếu a . b >0 thì a và b là hai số nguyên cùng dấu, tức a và b có thể cùng là số nguyên âm hoặc cùng là số nguyên dương. Vậy đáp án A và B sai

Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0. Vậy đáp án C sai.

Nếu a . b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu. Đáp án D đúng.

Chọn đáp án D.


Câu 8:

 Tích (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) bằng:
Xem đáp án

Ta có: (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) = (– 3)7= – 37

Chọn đáp án B.


Câu 9:

 Chọn đáp án đúng.
Xem đáp án

Ta có:

(– 8) . (– 7) >0 (tích hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương). Đáp án A sai

(– 15) . 3 = – (15 . 3) = – 45

(– 2) . (– 3) = 2 . 3 = 6

– 45 < 6 nên đáp án B sai

2 . 18 = 36; (– 6) . (– 6) = 6 . 6 = 36 nên đáp án C đúng

(– 5) . 6 < 0 ( tích hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm). Đáp án D sai

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Tích (– 4)2. (– 2) bằng:
Xem đáp án

Ta có: (– 4)2. (– 2) = 16 . (– 2) = – 32.

Chọn đáp án C.


Câu 11:

 Viết lại tích (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 3) . (– 3) . (– 3) dưới dạng một lũy thừa.
Xem đáp án

(– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 3) . (– 3) . (– 3)

= [(– 2) . (– 3)] . [(– 2) . (– 3)] . [(– 2) . (– 3)]

= 6 . 6 . 6 = 63.

Chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay