Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết

Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết

Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 2)

  • 2162 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong các cacbohiđrat thường gặp thì chỉ có glucozơ, fructozơ và mantozơ có phản ứng tráng gương.

Frutozơ mặc dù không có nhóm chức anđehit nhưng do trong môi trường kiềm của NH3 thì fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằng:

Fructozơ (OH) Glucozơ nên có phản ứng.

trong 4 đáp án chỉ có C thỏa mãn.


Câu 2:

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Bạc (Ag) là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất.


Câu 3:

Tính chất vật nào sau đây không phải của saccarozơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Saccarozơ là chất kết tinh không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.


Câu 4:

Trong bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố nào chỉ gồm kim loại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong bảng tuần hoàn, tất cả nhóm B chỉ gồm kim loại (các kim loại chuyển tiếp).


Câu 5:

Loại đường được điều chế từ thủy phân tinh bột trong môi trường axit là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được glucozơ

(C6H10O5)n + nH2O H+;t°nC6H12O6 (glucozơ)


Câu 6:

Chất nào sau đây thuộc amin bậc 3?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CH3NH2, C2H5NH2: bậc 1

(CH3)2NH: bậc 2

(CH3)3N: bậc 3


Câu 7:

Chất NH2-CH2-COOH có tên thường

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Axit 2-amino etanoic: tên thay thế

Axit amino axetic: tên bán hệ thống

Glyxin: tên thường

Alanin: NH2CH2CH2COOH


Câu 8:

Thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit thu được axit có công thức:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CH3COOC2H5 + H2O H+,t° CH3COOH + C2H5OH.


Câu 9:

Polime nào sau đây có tính đàn hồi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Polibuta-1,3-đien: cao su

Polietilen, Poli(vinyl clurua): chất dẻo

Poliacrilonitrin: tơ


Câu 10:

Để rửa tay do dầu luyn khi sửa chữa xe đạp, xe máy, ta dùng chất nào sau đây là hiệu quả nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để rửa tay do dầu luyn khi sửa chữa xe đạp, xe máy, ta dùng rượu là hiệu quả nhất vì rượu chứa C2H5OH có thể hòa tan dầu luyn.


Câu 11:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kim loại dễ nhường electron để tạo thành các cation nên tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.


Câu 12:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

K, Na: điện phân dung dịch, điện phân nóng chảy.

Ca: điện phân nóng chảy.


Câu 13:

Ion kim loại nào sau đây tính oxi hóa yếu nhất trong số: Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+   Sn2+   Pb2+   H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+ .  Từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của ion tương ứng tăng dần.


Câu 14:

Công thức nào sau đây là công thức của chất béo không no?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một số chất béo không no: (C17H33COO)3C3H5; (C17H31COO)3C3H5


Câu 15:

Để giúp cây trồng sinh trưởng nhanh, đặc biệt các loại cây rau (rau cải, rau muống, lách.), người nông dân thường sử dụng loại phân nào sau đây để bón cho cây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đạm cho cây trồng, giúp xanh cây, bền cây, phát triển tán, cành và gia tăng sức sống; giúp tăng hiệu suất bón phân và tăng năng suất của cây trồng hiệu quả.


Câu 16:

Chất C6H5NH2 (anilin) phản ứng được với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào dung dịch nước brom.


Câu 17:

Chất X công thức C3H7NO2, biết X tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường. Chất X có thể là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất X có thể là amoni acrylat (CH2=CH-COONH4):

CH2=CH-COONH4 + HCl CH2=CH-COOH + NH4Cl

CH2=CH-COONH4 + NaOH CH2=CH-COONa + NH3 + H2O

CH2=CH-COONH4 + Br2 CH2Br-CHBr-COONH4


Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH

CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH

Sản phẩm gồm 1 muối + 2 ancol


Câu 19:

Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn kim loại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

D có ăn mòn kim loại, cụ thể là ăn mòn điện hóa, cặp điện cực là Fe-C và môi trường điện li là không khí ẩm.


Câu 21:

Thí nghiệm nào sau đây chắc chắn có bọt khí thoát ra:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A. Có thế không có khí, ví dụ:

Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

B. Chắc chắn có khí:

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

C, D. Không có khí (không phản ứng).


Câu 22:

Để chứng minh phân tử glucozơ nhiều nhóm hiđroxyl (OH), người ta dùng phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (OH), người ta dùng phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường (tạo phức xanh lam).


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A không đúng, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.


Câu 24:

Phản ứng xảy ra trong dung dịch có phương trình ion rút gọn Ba2+ + SO42- → BaSO4

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A. Ba2+ + 2OH- + Mg2+ + SO42- Mg(OH)2 + BaSO4

B. Ba2+ + SO42- → BaSO4

C. Ba2+ + 2OH- + H+ + HSO4- BaSO4 + 2H2O

D. Ba2+ + 2HCO3- + H+ + HSO4- BaSO4 + 2CO2 + 2H2O


Câu 26:

Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 12,55 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

H2N-CH(CH3)-COOH + HCl ClH3N-CH(CH3)-COOH

nAla = nmuối = 12,55125,5= 0,1 mAla = 8,9 gam.


Câu 27:

Cho 4,8 gam kim loại M phản ứng vừa đủ với khí Cl2 thu được 19 gam muối. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nCO2= mmuoi mM71= 0,2 mol.

Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:

4,8xM= 0,2.2 M = 12x x = 2, M = 24 M là Mg.


Câu 28:

Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cu không phản ứng với H2SO4 loãng

Bảo toàn electron ta được: 2nFe  = 2nH2

nFe = nH2= 0,1 mol

mCu = 12 – mFe = 6,4 gam.


Câu 29:

Chất X thuộc loại monosaccarit. Đốt cháy hết m gam X thu được V lít CO2. Đem lên men rượu m gam X ở trên với hiệu suất 80% thì thể tích dung dịch ancol etylic 40° thu được là 46 ml (khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8 g/ml). Giá trị của V

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nC2H5OH= 46.40%.0,846= 0,32 mol.

 

Lên men monosaccarit X tạo ancol etylic nên X là glucozơ

nGlucozơ = 0,322.80%= 0,2 mol.

 

nCO2 = 0,2.6 = 1,2 V = 26,88 lít.


Câu 30:

Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X → Y + CO2 (tº).                                  (b) Y + H2O Z

(c) T + Z → R + X + H2O.                           (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O  

Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

(a) BaCO3 BaO + CO2

(b) BaO + H2O Ba(OH)2

(c) KHCO3 + Ba(OH)2 KOH + BaCO3 + H2O

(d) 2KHCO3 + Ba(OH)2 K2CO3 + BaCO3 + 2H2O

R và Q lần lượt là KOH và K2CO3.


Câu 32:

Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nSO2= 0,35 mol

Nếu Y chỉ có Ag nAg = 0,7 mY = mAg = 75,6 gam

Nếu Y có cả Ag và Cu thì nAg = a và nCu = 2a

a + 2.2a = 0,35.2 a = 0,1 mY = 33,04

Do mY = 45,2 nên Y chứa cả Ag (a) và Cu (x)

mY = 108a + 64x = 45,2

ne = a + 2x = 0,35.2

a = 0,3 và x = 0,2.


Câu 33:

Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu thu được 44 gam hỗn hợp Y gồm MgO, Fe2O3 và CuO. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 58,4 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mỗi O trong Y sẽ được thay thế bởi 2OH để tạo hiđroxit kết tủa nên:

nO(Y) 58,4  4417.2  16 = 0,8 mol.

m = mY – mO(Y) = 31,2 gam.


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Nếu cho 25,74 gam X tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đặt số liên kết pi trong toàn phân tử X là k, số mol X là a (mol), số mol CO2 là b (mol).

+ nCO2- nH2O= (k-1).a b - 1,53 = (k-1).a (1)

+ nBr2= (k – 3).a = 0,06 (2)

+ BTKL: mX = mC + mH + mO   12b + 2.1,53 + 16.6a = 25,74 (3)

Từ (1), (2) và (3) a = 0,03; b = 1,65; k = 5

- Xét phản ứng thủy phân:

nGlixerol = nX = 0,03 mol; nNaOH = 3nX = 0,09 mol.

Bảo toàn khối lượng

mX + mNaOH = mmuối + mGlixerol 25,74 + 0,09.40 = m + 0,03.92

   m = 26,58 gam.


Câu 36:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng.

(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.

(d) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dung dịch Ba(OH)2.

(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(a) 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 K2SO4 + BaSO4 + 2CO2↑ + 2H2O

(b) NH4Cl + NaOH t° NaCl + NH3 + H2O

(c) NaHCO3 + CaCl2 t°CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O

(d) 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O

(e) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2

2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3OH. Chia m gam hỗn hợp X làm 3 phần bằng nhau:

+ Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag.

+ Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 36,8 gam muối.

+ Cho phần 3 tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc).

 Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mỗi phần chứa CH3COOH (u) và HCOOCH3 (v)

nNaOH = u + v = 0,5

m muối = 82u + 68v = 36,8

u = 0,2; v = 0,3

nAg = 4nHCHO + 2nHCOOCH3= 1 nHCHO = 0,1

nH2= nCH3COOH2 + nCH3OH2= 0,3 mol.

nCH3OH= 0,4 mol.

m mỗi phần = 45,8 m = 45,8.3 = 137,4 gam.


Câu 38:

Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Fe2+ (b), Cl- (0,88) và nH+ dư = 4nNO = 0,08

Bảo toàn điện tích: 3a + 2b + 0,08 = 0,88.

nAgCl = 0,88 nAg = 0,07

Bảo toàn electron: b = 0,02.3 + 0,07

a = 0,18 và b = 0,13

Quy đổi hỗn hợp thành Fe (0,31 mol), O (u mol) và NO3 (v mol). Trong Z, đặt nN2O = x nN2O= 0,12 – x

0,31.56 + 16u + 62v = 27,04 (1)

Bảo toàn N:

v + 0,04 = 2x + (0,12 – x) (2)

nH+ pu= 0,88 + 0,04 – 0,08 = 0,84 mol

10x + 2(0,12 – x) + 2u = 0,84 (3)

(1)(2)(3) u = 0,14; v = 0,12; x = 0,04

%O = 16u + 3v27,04  = 29,59%.


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó một este hai chức hai este đơn chức, MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bảo toàn khối lượng nH2O= 0,99 mol

nO(E) = mE mC mH16= 0,6 mol.

n muối = nNaOH = nO(E)2  = 0,3 mol.

M muối = 88,067

Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)

Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c)

nNaOH = a + 2b = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mAncol + m muối

mAncol = 32a + 62b + 14c = 10,24

Bảo toàn C nC(Ancol) = a + 2b + c = 1,09 – nC(muối) = 0,36 mol

a = 0,1; b = 0,1; c = 0,06

Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,1 mol)

Z là (CH3COO)(C2H5COO)C2H4 (0,1 mol)

Còn lại CH3COONa (0,07) và C2H5COONa (0,03) của các este đơn tạo ra

Dễ thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là:

X là CH3COOCH3: 0,07 mol mX = 5,18 gam.


Bắt đầu thi ngay