Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 2)
-
2162 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Đáp án đúng là: C
Trong các cacbohiđrat thường gặp thì chỉ có glucozơ, fructozơ và mantozơ có phản ứng tráng gương.
Frutozơ mặc dù không có nhóm chức anđehit nhưng do trong môi trường kiềm của NH3 thì fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằng:
Fructozơ (OH–) ⇄ Glucozơ nên có phản ứng.
⇒ trong 4 đáp án chỉ có C thỏa mãn.
Câu 2:
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
Đáp án đúng là: C
Bạc (Ag) là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất.
Câu 3:
Tính chất vật lý nào sau đây không phải của saccarozơ?
Đáp án đúng là: D
Saccarozơ là chất kết tinh không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
Câu 4:
Trong bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố nào chỉ gồm kim loại?
Đáp án đúng là: B
Trong bảng tuần hoàn, tất cả nhóm B chỉ gồm kim loại (các kim loại chuyển tiếp).
Câu 5:
Loại đường được điều chế từ thủy phân tinh bột trong môi trường axit là
Đáp án đúng là: C
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được glucozơ
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (glucozơ)
Câu 6:
Chất nào sau đây thuộc amin bậc 3?
Đáp án đúng là: D
CH3NH2, C2H5NH2: bậc 1
(CH3)2NH: bậc 2
(CH3)3N: bậc 3
Câu 7:
Chất NH2-CH2-COOH có tên thường là
Đáp án đúng là: C
Axit 2-amino etanoic: tên thay thế
Axit amino axetic: tên bán hệ thống
Glyxin: tên thường
Alanin: NH2CH2CH2COOH
Câu 8:
Thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit thu được axit có công thức:
Đáp án đúng là: B
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH.
Câu 9:
Polime nào sau đây có tính đàn hồi?
Đáp án đúng là: A
Polibuta-1,3-đien: cao su
Polietilen, Poli(vinyl clurua): chất dẻo
Poliacrilonitrin: tơ
Câu 10:
Để rửa tay do dầu luyn khi sửa chữa xe đạp, xe máy, ta dùng chất nào sau đây là hiệu quả nhất?
Đáp án đúng là: C
Để rửa tay do dầu luyn khi sửa chữa xe đạp, xe máy, ta dùng rượu là hiệu quả nhất vì rượu chứa C2H5OH có thể hòa tan dầu luyn.
Câu 11:
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Đáp án đúng là: A
Kim loại dễ nhường electron để tạo thành các cation nên tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
K, Na: điện phân dung dịch, điện phân nóng chảy.
Ca: điện phân nóng chảy.
Câu 13:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất trong số: Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+ . Từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của ion tương ứng tăng dần.
Câu 14:
Công thức nào sau đây là công thức của chất béo không no?
Đáp án đúng là: A
Một số chất béo không no: (C17H33COO)3C3H5; (C17H31COO)3C3H5
Câu 15:
Để giúp cây trồng sinh trưởng nhanh, đặc biệt là các loại cây rau (rau cải, rau muống, xà lách.), người nông dân thường sử dụng loại phân nào sau đây để bón cho cây?
Đáp án đúng là: A
Đạm cho cây trồng, giúp xanh cây, bền cây, phát triển tán, cành và gia tăng sức sống; giúp tăng hiệu suất bón phân và tăng năng suất của cây trồng hiệu quả.
Câu 16:
Chất C6H5NH2 (anilin) phản ứng được với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng?
Đáp án đúng là: B
Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào dung dịch nước brom.
Câu 17:
Chất X có công thức C3H7NO2, biết X tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH và làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường. Chất X có thể là chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Chất X có thể là amoni acrylat (CH2=CH-COONH4):
CH2=CH-COONH4 + HCl → CH2=CH-COOH + NH4Cl
CH2=CH-COONH4 + NaOH → CH2=CH-COONa + NH3 + H2O
CH2=CH-COONH4 + Br2 → CH2Br-CHBr-COONH4
Câu 18:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
Đáp án đúng là: C
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
→ Sản phẩm gồm 1 muối + 2 ancol
Câu 19:
Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn kim loại?
Đáp án đúng là: D
D có ăn mòn kim loại, cụ thể là ăn mòn điện hóa, cặp điện cực là Fe-C và môi trường điện li là không khí ẩm.
Câu 20:
Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại nhóm IIA. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot thu được 3,36 lít khí thoát ra. Kim loại đó là.
Đáp án đúng là: D
n kim loại = = 0,15 mol.
→ M kim loại = 40: Kim loại là Ca
Câu 21:
Thí nghiệm nào sau đây chắc chắn có bọt khí thoát ra:
Đáp án đúng là: B
A. Có thế không có khí, ví dụ:
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
B. Chắc chắn có khí:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
C, D. Không có khí (không phản ứng).
Câu 22:
Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (OH), người ta dùng phản ứng nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (OH), người ta dùng phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường (tạo phức xanh lam).
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: A
A không đúng, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.
Câu 24:
Phản ứng xảy ra trong dung dịch có phương trình ion rút gọn Ba2+ + SO42- → BaSO4 là
Đáp án đúng là: B
A. Ba2+ + 2OH- + Mg2+ + SO42- → Mg(OH)2 + BaSO4
B. Ba2+ + SO42- → BaSO4
C. Ba2+ + 2OH- + H+ + HSO4- → BaSO4 + 2H2O
D. Ba2+ + 2HCO3- + H+ + HSO4- → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Câu 25:
Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó cũng là chất gây nghiện nhưng nhẹ hơn ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong methadone như sau: %C = 81,553%; %H = 8,378%; %N = 4,531%, còn lại là oxi. Biết trong phân tử methadone có 1 nguyên tử N. Số nguyên tử C trong phân tử methadone là
Đáp án đúng là: D
Methadone có 1N nên M methadone = = 309
→ Số C = = 21
Câu 26:
Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 12,55 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
H2N-CH(CH3)-COOH + HCl → ClH3N-CH(CH3)-COOH
→ nAla = nmuối = = 0,1 → mAla = 8,9 gam.
Câu 27:
Cho 4,8 gam kim loại M phản ứng vừa đủ với khí Cl2 thu được 19 gam muối. Kim loại M là
Đáp án đúng là: C
= = 0,2 mol.
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
= 0,2.2 → M = 12x → x = 2, M = 24 ⇒ M là Mg.
Câu 28:
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
Bảo toàn electron ta được: 2nFe = 2
⇒ nFe = = 0,1 mol
→ mCu = 12 – mFe = 6,4 gam.
Câu 29:
Chất X thuộc loại monosaccarit. Đốt cháy hết m gam X thu được V lít CO2. Đem lên men rượu m gam X ở trên với hiệu suất 80% thì thể tích dung dịch ancol etylic 40° thu được là 46 ml (khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8 g/ml). Giá trị của V là
Đáp án đúng là: B
= = 0,32 mol.
Lên men monosaccarit X tạo ancol etylic nên X là glucozơ
→ nGlucozơ = = 0,2 mol.
→ = 0,2.6 = 1,2 → V = 26,88 lít.
Câu 30:
Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X → Y + CO2 (tº). (b) Y + H2O → Z
(c) T + Z → R + X + H2O. (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Đáp án đúng là: A
(a) BaCO3 → BaO + CO2
(b) BaO + H2O → Ba(OH)2
(c) KHCO3 + Ba(OH)2 → KOH + BaCO3 + H2O
(d) 2KHCO3 + Ba(OH)2 → K2CO3 + BaCO3 + 2H2O
→ R và Q lần lượt là KOH và K2CO3.
Câu 31:
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là
Đáp án đúng là: C
m tăng = mNaOH – = 78,2 gam.
= nA = 0,1 → nNaOH = 2 mol
→ nNaOH phản ứng = = 1 mol
→ nA : nNaOH = 0,1 : 1 = 1 : 10
→ A có 9 liên kết peptit.
Câu 32:
Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Đáp án đúng là: B
= 0,35 mol
Nếu Y chỉ có Ag → nAg = 0,7 → mY = mAg = 75,6 gam
Nếu Y có cả Ag và Cu thì nAg = a và nCu = 2a
→ a + 2.2a = 0,35.2 → a = 0,1 → mY = 33,04
Do mY = 45,2 nên Y chứa cả Ag (a) và Cu (x)
mY = 108a + 64x = 45,2
ne = a + 2x = 0,35.2
→ a = 0,3 và x = 0,2.
Câu 33:
Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu thu được 44 gam hỗn hợp Y gồm MgO, Fe2O3 và CuO. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 58,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
Mỗi O trong Y sẽ được thay thế bởi 2OH để tạo hiđroxit kết tủa nên:
nO(Y) = = 0,8 mol.
→ m = mY – mO(Y) = 31,2 gam.
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Nếu cho 25,74 gam X tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
Đặt số liên kết pi trong toàn phân tử X là k, số mol X là a (mol), số mol CO2 là b (mol).
+ - = (k-1).a ⇒ b - 1,53 = (k-1).a (1)
+ = (k – 3).a = 0,06 (2)
+ BTKL: mX = mC + mH + mO ⇒ 12b + 2.1,53 + 16.6a = 25,74 (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒ a = 0,03; b = 1,65; k = 5
- Xét phản ứng thủy phân:
nGlixerol = nX = 0,03 mol; nNaOH = 3nX = 0,09 mol.
Bảo toàn khối lượng
⇒ mX + mNaOH = mmuối + mGlixerol ⇒ 25,74 + 0,09.40 = m + 0,03.92
⇒ m = 26,58 gam.
Câu 35:
Cho các phát biểu sau
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc
(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột
(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
(e) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử
Số phát biểu đúng là:
Đáp án đúng là: C
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê
(e) Đúng, da thật sẽ có mùi khét như tóc cháy
Câu 36:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(d) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Đáp án đúng là: B
(a) 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → K2SO4 + BaSO4 + 2CO2↑ + 2H2O
(b) NH4Cl + NaOH NaCl + NH3↑ + H2O
(c) NaHCO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl + CO2↑ + H2O
(d) 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 dư → Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O
(e) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3OH. Chia m gam hỗn hợp X làm 3 phần bằng nhau:
+ Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag.
+ Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 36,8 gam muối.
+ Cho phần 3 tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc).
Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
Mỗi phần chứa CH3COOH (u) và HCOOCH3 (v)
nNaOH = u + v = 0,5
m muối = 82u + 68v = 36,8
→ u = 0,2; v = 0,3
nAg = 4nHCHO + 2= 1 → nHCHO = 0,1
= + = 0,3 mol.
→ = 0,4 mol.
→ m mỗi phần = 45,8 → m = 45,8.3 = 137,4 gam.
Câu 38:
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X có giá trị gần nhất với
Đáp án đúng là: D
Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Fe2+ (b), Cl- (0,88) và nH+ dư = 4nNO = 0,08
Bảo toàn điện tích: 3a + 2b + 0,08 = 0,88.
nAgCl = 0,88 → nAg = 0,07
Bảo toàn electron: b = 0,02.3 + 0,07
→ a = 0,18 và b = 0,13
Quy đổi hỗn hợp thành Fe (0,31 mol), O (u mol) và NO3 (v mol). Trong Z, đặt = x → = 0,12 – x
→ 0,31.56 + 16u + 62v = 27,04 (1)
Bảo toàn N:
v + 0,04 = 2x + (0,12 – x) (2)
= 0,88 + 0,04 – 0,08 = 0,84 mol
→ 10x + 2(0,12 – x) + 2u = 0,84 (3)
(1)(2)(3) → u = 0,14; v = 0,12; x = 0,04
→ %O = = 29,59%.
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là
Đáp án đúng là: A
Bảo toàn khối lượng → = 0,99 mol
→ nO(E) = = 0,6 mol.
→ n muối = nNaOH = = 0,3 mol.
→ M muối = 88,067
→ Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)
Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c)
nNaOH = a + 2b = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mAncol + m muối
→ mAncol = 32a + 62b + 14c = 10,24
Bảo toàn C → nC(Ancol) = a + 2b + c = 1,09 – nC(muối) = 0,36 mol
→ a = 0,1; b = 0,1; c = 0,06
Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,1 mol)
→ Z là (CH3COO)(C2H5COO)C2H4 (0,1 mol)
→ Còn lại CH3COONa (0,07) và C2H5COONa (0,03) của các este đơn tạo ra
Dễ thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là:
X là CH3COOCH3: 0,07 mol → mX = 5,18 gam.
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa chất béo theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
(b) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo.
(c) Nếu thay chất béo bằng etyl axetat, hiện tượng quan sát được giống nhau.
(d) Sản phẩm rắn của thí nghiệm thường dùng để sản xuất xà phòng.
(e) Phần dung dịch còn lại sau sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án đúng là: B
(a) Đúng, có xà phòng màu trắng nổi lên.
(b) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có tỉ khối lớn hơn xà phòng, mặt khác xà phòng lại ít tan trong dung dịch NaCl nên khi thêm vào xà phòng sẽ nổi lên.
(c) Sai, muối CH3COONa tan tốt, không nổi lên.
(d) Đúng.
(e) Đúng, phần dung dịch chứa C3H5(OH)3 hòa tan được Cu(OH)2.