Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 14)
-
2160 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
Đáp án đúng là: B
Ở nhiệt độ thường, khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thì phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím.
Câu 2:
Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
Đáp án đúng là: A
Ta có công thức cấu tạo thu gọn nhất của triolein là (C17H33COO)3C3H5.
Phương trình phản ứng:
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)
Câu 3:
Trong các ion sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Đáp án đúng là: D
Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+. Từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của ion tương ứng tăng dần.
Câu 4:
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Đáp án đúng là: C
Cacbohidrat được chia làm 3 loại:
– Polisaccarit: tinh bột và xenlulozơ.
– Đisaccarit: saccarozơ và mantozơ.
– Monosaccarit: glucozơ và frucotơ.
Câu 6:
Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch
Đáp án đúng là: A
Anilin là một bazơ yếu và tác dụng được với dung dịch axit:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.
Câu 7:
Chất nào sau đây là tetrapeptit?
Đáp án đúng là: B
Tetrapeptit là peptide có 3 liên kết -CO-NH- → Ala-Gly-Ala-Val.
Gly-Ala: đipeptit.
Alanin: amino axit.
Gly-Gly-Gly: tripeptit.Câu 8:
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
Đáp án đúng là: C
- Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
- Tơ xenlulozơ axetat, tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
- Tơ nilon-6,6 và tơ olon thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 9:
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
Đáp án đúng là: D
Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.
Câu 10:
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Đáp án đúng là: A
Chất điện li mạnh là chất phân li hoàn toàn thành các ion trong môi trường nước.
Hầu hết các axit mạnh, bazo mạnh, muối vô cơ tan được trong nước đều là chất điện li mạnh → NaOH.
Câu 11:
Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử glyxin là
Đáp án đúng là: D
H2N-CH2-COOH: Glyxin → có 1 nhóm -COOH.
Câu 12:
Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Đáp án đúng là: C
Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n (n ≥ 2).
Câu 13:
Đáp án đúng là: A
Metyl propionat: C2H5COOCH3.
Propyl axetat: CH3COOC3H7.
Etyl axetat: CH3COOC2H5.
Metyl axetat: CH3COOCH3.
Câu 14:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Đáp án đúng là: A
C3H6O2 có 2 đồng phân este: HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Câu 15:
Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là
Đáp án đúng là: D
Các kim loại có tính khử mạnh như: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, ... được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Câu 16:
Monome được dùng để điều chế polietilen là
Đáp án đúng là: C
Monome được dùng để điều chế polietilen bằng một phản ứng trùng hợp là CH2=CH2
Câu 17:
Cho các chất sau: propilen, buta-1,3-đien, etyl clorua và propyl fomat. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
Đáp án đúng là: D
Các chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime: propilen (CH2=CH-CH3), buta-1,3-đien (CH2=CH-CH=CH2)
Câu 18:
Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là
Đáp án đúng là: C
nEste = = 0,05 mol.
→ Meste = 74: HCOOC2H5
Câu 19:
Có 4 hóa chất: metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là
Đáp án đúng là: D
Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên: (3) < (2) < (1) < (4).
Câu 20:
Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
Đáp án đúng là: B
Các đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:
Gly-Ala-Ala
Ala-Gly-Ala
Ala-Ala-Gly
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Sai vì poliamit có liên kết -CONH- kém bền trong môi trường axit và kiềm mạnh
Chọn đáp án C.
Câu 22:
Hoà tan 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 2 muối và 1 kim loại không tan. Dung dịch sau phản ứng chứa
Đáp án đúng là: B
Kim loại không tan là Cu → Dung dịch sau phản ứng không còn HNO3 và không có Fe(NO3)3
→ Dung dịch sau phản ứng chứa Zn(NO3)2, Fe(NO3)2.
Câu 23:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
Đáp án đúng là: C
Các este khi xà phòng hóa sinh ancol:
- Anlyl axetat
CH3COO-CH2-CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
- Metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
- Etyl fomat
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
- Tripanmitin
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai amin no và một ankan cần vừa đủ 22,12 lít O2 thu được 11,2 lít CO2. Mặt khác 2,57 gam hỗn hợp X đốt cháy tạo ra V lít khí N2. (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: A
Quy đổi X thành CH4 (0,3), CH2 (a) và NH (b)
= 0,3 + a = 0,5
= 0,3.2 + 1,5a + 0,25b = 0,9875
→ a = 0,2 và b = 0,35
→ mX = 12,85 và = 0,5b = 0,175
→ Khi mX = 2,57 thì = 0,035
→ V = 0,784 lít.
Câu 25:
Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Đáp án đúng là: B
nAla-Gly-Ala = = 0,15 mol.
Ala-Gly-Ala + 3NaOH → Muối + H2O
0,15…………...0,45…………0,15
Bảo toàn khối lượng → m muối = 47,85 gam.
Câu 26:
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là?
Đáp án đúng là: A
X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho → X là Glucozơ
X + H2 → Y nên Y là sobitol.
Câu 27:
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy: NaOH, Na, CaCO3.
NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Các chất HCl, Cu, NaCl trong các dãy còn lại không tác dụng với CH3COOH.
Câu 28:
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
Đáp án đúng là: D
nHCl = nGly = 0,1 mol.
→ m muối = mGly + mHCl = 11,15 gam.
Câu 29:
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,64 mol KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2,64m gam chất tan. Khối lượng m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Xét tỉ lệ
= = 2,99
= = 2,45
Dễ thấy 2,64 nằm trong khoảng 2,45 đến 2,99 nên sản phẩm là 2 muối K3PO4 và K2HPO4
→ KOH đã hết và = nKOH = 0,64
= a → = 2a
Bảo toàn khối lượng: 98.2a + 0,64.56 = 2,64.142a + 0,64.18
→ a ≈ 0,136 → m = 142a ≈ 19,3 gam
Câu 30:
Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 85%. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án đúng là: A
C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2 → 2CaCO3
= 8,5 →phản ứng = 4,25
→ mtinh bột cần dùng = = 952,9 gam.
Câu 31:
Phát biểu không đúng là:
Đáp án đúng là: A
A sai, hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 thuộc loại muối amoni của amino axit và amin.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái lỏng.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là hiđrocacbon.
(d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e) Alanin và Lysin đều có một nguyên tử nitơ trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: D
(a) Đúng
(b) Sai, mật ong chứa nhiều fructozơ và glucozơ
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Sai, Ala (C3H7NO2) và Lys (C6H14N2O2)
Câu 33:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân Fe(NO3)2.
(2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Đốt cháy HgS bằng O2.
(5) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Đáp án đúng là: C
(a) 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
(b) 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
(c) 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
(d) HgS + O2 → Hg + SO2
(e) 3Mg dư + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe
Tất cả tạo đơn chất.
Câu 34:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Do lượng CO2 thoát ra khác nhau nên HCl không dư. Trong phần 1 đặt a, b là số mol CO32- và HCO3-
đã phản ứng.
→ nHCl = 2a + b = 0,048
= a + b = 0,03
→ a = 0,018 và b = 0,012 → Tỉ lệ 3 : 2
Khi đó phần 2 chứa = 3x và = 2x
H+ + CO32- → HCO3-
3x…..3x……...3x
H+ + HCO3- → CO2
0,024…5x…..0,024
→ = 3x + 0,024 = 0,048
→ x = 0,008
Vậy phần 2 chứa = 0,024 và = 0,016
→Y chứa = 0,048 và = 0,032
Bảo toàn điện tích →= 0,128
Bảo toàn C → = – – = 0,048
→ Quy đổi hỗn hợp đầu thành Na (0,128), Ba (0,048), O (z mol)
Bảo toàn electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2
→ nO = 0,052
→ m = mNa + mBa + mO = 10,352 gam.
Câu 35:
Este X đa chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C12H12O6 thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 4NaOH → X1 + X2 + X3 + Y + Z
(b) X1 + HCl → Y1 + NaCl
(c) X2 + 2HCl → Y2 + 2NaCl
(d) X3 + HCl → Y3 + NaCl
(e) Y + CO → Y1
Biết rằng M(Y2) > M(Y3). Cho các phát biểu sau:
(1) X có 3 công thức cấu tạo thảo mãn
(2) Cho 1 mol hỗn hợp Y2, Y3 tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2
(3) Nhiệt độ sôi của Y1 > Y > Z
(4) Y3 là hợp chất đa chức
(5) Y là thành phần chính của ― xăng sinh học.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: D
(e) → Y là CH3OH và Y1 là CH3COOH
(b) → X1 là CH3COONa
X có 3 chức este, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 4 nên có 1 chức este của phenol.
X là:
CH3COO-C6H4-COO-CH2-COO-CH3 (o, m, p)
CH3COO-CH2-COO-C6H4-COO-CH3 (o, m, p)
X2 là NaO-C6H4-COONa; Y2 là HO-C6H4-COOH
X3 là HO-CH2-COONa; Y3 là HO-CH2-COOH
Z là H2O
(1) Sai, X có 6 đồng phân cấu tạo
(2) Đúng
(3) Sai, Y1 > Z > Y
(4) Sai, Y3 tạp chức
(5) Sai
Câu 36:
Hỗn hợp A gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY). Cho m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được glixerol và hỗn hợp muối B gồm 3 muối có tỉ lệ mol là 2 : 3 : 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B trong oxi dư thu được 9,54 gam Na2CO3; 53,1 gam nước và 3,03 mol CO2. Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết π trong phân tử, được tạo bởi glixerol và 3 trong số các axit: axit stearic; axit oleic; axit panmitic, axit linoleic và axit linolenic. Khối lượng của X (gam) trong m gam A là:
Đáp án đúng là: C
= 0,09 → n muối = nNaOH = 0,18
= 3,03; = 2,95
Quy đổi B thành HCOONa (0,18), CH2 và H2
Bảo toàn C → = 2,94
Bảo toàn H → = -0,08
Số C = = 17,33
→ nC16 = 0,06 và nC18 = 0,12
Các muối có số mol là 0,04 mol; 0,06 mol và 0,08 mol
→ = 0,06
nA = = 0,06 → k = 3 + =
→ k = 4 (0,04 mol) và k = 5 (0,02 mol)
→ Mỗi chất béo có 1 gốc C15H31COO-.
X là (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5 – 2H2 (0,02 mol)
Y là (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5 – H2 (0,04 mol)
→ mX = 0,02.862 – 0,02.2 = 17,20 gam.
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
= 0,12 mol và = 0,33 mol
X chứa Cu2+, Mg2+, Fe3+, Fe2+ (Gọi chung là Rx+), K+ (0,12) và SO42- (0,33)
Bảo toàn điện tích → Điện tích của Rx+ = 0,54 mol
Bảo toàn N → nN(Y) = 0,12
Quy đổi Y thành N (0,12), O (a) và H2 (b)
→ 2b =
Bảo toàn electron: 2a + 0,54 = 0,12.5 + 2b
→ a = 0,07 và b = 0,04
→ mY = 2,88
Để oxi hóa 11,2 gam kim loại lên số oxi hóa tối đa cần nO = = 0,3 mol.
Oxit cao nhất gồm Ry+ và O2- (0,3). Bảo toàn điện tích → Điện tích của Ry+ = 0,6 mol
Sự chêch lệch điện tích của Rx+ và Ry+ chính là = 0,6 – 0,54 = 0,06 mol.
mX = 11,2 + 200 – 2,88 = 208,32 gam
→ = = 4,378%
Câu 38:
Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 19,84 gam chất rắn C. Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho hết 3,6 gam A vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5 M, sau khi phản ứng hoàn toàn cho tiếp m gam KNO3 vào hỗn hợp phản ứng. Giá trị m tối thiểu để thu được lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất) lớn nhất là.
Đáp án đúng là: B
Do m rắn = 6,4 < mA nên A phải dư.
Nếu chỉ có Fe phản ứng thì = = 0,04 mol.
→ mC = (7,2 – 0,04.2.56) + 0,04.2.2.108 = 37,28 > 19,84: Vô lí
Vậy Fe phản ứng hết, Cu phản ứng một phần.
Đặt a, b, c là số mol Fe, Cu phản ứng và Cu dư.
mA = 56a + 64(b + c) = 7,2
mC = 108(2a + 2b) + 64c = 19,84
mrắn = 160+ 80b = 6,4
→ a = 0,06; b = 0,02; c = 0,04
→ 3,6 gam A chứa Fe (0,03) và Cu (0,03)
= 0,1 và = 0,03 →dư = 0,14
nhường max =+ 2= 0,09 mol.
0,14 0,09
→ H+ dư → = = 0,03 mol.
→ = 0,03 → m = 3,03 gam.
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 180; X, Y, Z không chứa nhóm chức khác). Cho 0,6 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 muối và 39 gam hỗn hợp 2 ancol R. Cho toàn bộ R tác dụng với Na dư thu được 14 lít H2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E thu được H2O và 110 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Đáp án đúng là: B
= 0,625 → nNaOH = nOH(R) = 1,25
Dễ thấy nNaOH > 2nE nên E chứa este ít nhất 3 chức. Mặt khác MX < MY < MZ < 180 nên Z là (HCOO)3C3H5
= 2,5 → nC(E) = 2,5
Mặt khác nO(E) = 2nNaOH = 2,5 nên E có nC = nO
→ Y là (COOCH3)2 và X là HCOOCH3.
Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z
nE = x + y + z = 0,6
nC = 2x + 4y + 6z = 2,5
mR = 32(x + 2y) + 92z = 39
→ x = 0,2; y = 0,15; z = 0,25
→ %Y = 24,02%
Câu 40:
Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
- Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
- Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
(g) Sau bước 3, ở ống thứ 2 có lớp chất rắn màu trắng nổi lên .
Số phát biểu đúng là:
Đáp án đúng là: C
(a) Sai, sau bước 2 cả hai ống đều phân lớp do chưa xảy ra phản ứng gì.
(b) Sai, sau bước 3, ống 1 vẫn phân lớp do thủy phân thuận nghịch, ống 2 đồng nhất do thủy phân hoàn toàn
(c) Đúng, các axit, ancol, muối tạo ra đều tan tốt
(d) Đúng
(e) Đúng
(g) Sai, các sản phẩm đều tan tốt nên không có chất rắn nổi lên.